Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Chất làm quỳ tím đổi sang đỏ: H2SO4, HCl
Chất làm quỳ tím chuyển xanh là Ba(OH)2.Cho Ba(OH)2 vào hai dung dịch, chất tạo kết tủa trắng là H2SO4
Do AgF không kết tủa nên NaF không tác dụng với AgNO3; còn NaCl tác dụng với AgNO3 tạo ra kết tủa trắng AgCl
Đáp án B
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H 2 SO 4 loãng, Ba ( OH ) 2 , HCl là dung dịch BaCl 2 vì:
|
H 2 SO 4 |
Ba ( OH ) 2 |
HCl |
BaCl 2 |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
H 2 SO 4 |
x |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Dấu x là đã nhận biết được rồi
Các phương trình hóa học:
Đáp án D
Cho Natri Cacbonat vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi là HCl
\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)
- mẫu thử nào không hiện tượng gì là KCl
Đáp án B
Lời giải
Dùng dung dịch BaCl2 để phân biệt các dung dịch : H2SO4 loãng, Ba(OH)2 và HCl
|
H2SO4 loãng |
Ba(OH)2 |
KCl |
Dung dịch BaCl2 |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Dung dịch H2SO4 |
|
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Đầu tiên dùng dung dịch BaCl2 sẽ nhận biết được H2SO4 loãng:
Dùng dung dịch H2SO4 vừa nhận biết được để nhận biết các dung dịch Ba(OH)2 và HCl:
Đáp án B.
- Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4 nhờ hiện tượng kết tủa trắng.
- Dùng H2SO4 vừa nhận ra cho vào hai ống nghiệm đựng hai chất còn lại.
+ Có kết tủa trắng → Ba(OH)2
+ Không hiện tượng → HCl.
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Cho lần lượt mẫu thử tác dụng với AgNO3:
+ Có kết tủa trắng: HCl
AgNO3 + HCl ---> AgCl + HNO3
+ Không hiện tượng: HNO3
AgNO3