K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 3 2021

$2M+O_2\rightarrow 2MO$

Không mất tính tổng quát ta coi M phản ứng là 1(g)

$\Rightarrow m_{O_2}=0,4(g)\Rightarrow n_{O_2}=0,0125(mol)$

Do đó $M=40$

Vậy M là Ca 

2 tháng 3 2021

C

16 tháng 3 2022

\(m_{O_2}=\dfrac{2}{5}m_M\)

\(n_M=\dfrac{m_M}{M_M}\)

\(2M+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MO\)

\(\dfrac{m_M}{M_M}\) \(\dfrac{m_M}{2M_M}\)                     ( mol )

Ta có:

\(\dfrac{m_M}{2M_M}.32=\dfrac{2}{5}m_M\)

\(\Leftrightarrow80m_M=2M_M.m_M\)

\(\Leftrightarrow2M_M=80\) \(\Leftrightarrow M_M=40\) ( g/mol )

\(\Rightarrow\) M là Canxi ( Ca )

 

TD1: để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dung một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dung. Xác định kim loại M và viết công thức của oxit.                                                                                                                            TD 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất A người ta thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam nước. Lập CTHH của A biết CTHH của A trùng với công thức...
Đọc tiếp

TD1: để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dung một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dung. Xác định kim loại M và viết công thức của oxit.                                                                                                                            TD 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất A người ta thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam nước. Lập CTHH của A biết CTHH của A trùng với công thức đơn giản. TD4: Đốt cháy hoàn toàn khí A ( có 2 nguyên tố ) trong không khí , sau phản ứng thu được khí P2O5và nước . Biết rằng khí A nặng hơn khí oxi 1,0625 lần. Xác định công thức của A.                                                                                                     TD5: Nhiệt phân 79 gam thuốc tím. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 72,6 gam. a) Tính hiệu suất của phản ứng. b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong X. TD7: Hỗn hợp X gồm CO2và CO, với thành phần % về số mol của CO2 là 75% . Tính tỉ khối hơi của của hỗn hợp khí X so với khí hiđro. TD8: Hỗn hợp A gồm N2 và O2 . Tìm tỉ khối của A đối với H2 nếu: a) N2 và O2 có cùng thể tích. b) N2 và O2 có cùng khối lượng. (đàn anh , đàn chị giúp e làm hết đk ạ )

4
26 tháng 8 2021

Bài 1 : 

Coi $m_{O_2} = 32(gam) \Rightarrow m_M = \dfrac{32}{40\%} = 80(gam)$

$n_{O_2} = 1(mol)$
$2M + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MO$
$n_M = 2n_{O_2} = 2(mol)$
$M_M = \dfrac{80}{2} = 40$
Vậy M là kim loại Canxi

CTHH oxit là CaO

26 tháng 8 2021

TD4 :

Đặt : CTHH là : \(H_xP_y\)

\(M_A=1.0625\cdot32=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow xH+yP=34\)

\(\Rightarrow x+31y=34\)

Chỉ có duy nhất một cặp nghiệm thỏa mãn : 

\(x=3,y=1\)

\(CT:PH_3\)

Câu 1: Hòa tan 4,7 g K2O vào 195,3 g nước xảy ra phản ứng.Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:A. 2,5% B. 2,8% C. 3,1% D. 4,1% Câu 2: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R hóa trị II, cần dùng một lượng oxi bằng 25% lượng kim loại R. Kim loại R là :A. Fe. B. Pb. C. Cu. D. Mg.Câu 3: Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Cô...
Đọc tiếp

Câu 1: Hòa tan 4,7 g K2O vào 195,3 g nước xảy ra phản ứng.Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 2,5% B. 2,8% C. 3,1% D. 4,1%

 

Câu 2: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R hóa trị II, cần dùng một lượng oxi bằng 25% lượng kim loại R. Kim loại R là :

A. Fe. B. Pb. C. Cu. D. Mg.

Câu 3: Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch A thì thu được lượng muối khan:

A. 10,33g. B. 11,21g. C. 12,33g. D.12,45g

Câu 4: Nung một miếng đá vôi có khối lượng 100 gam, sau một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng đá vôi trước khi nung. Hiệu suất của phản ứng là

A. 25%. B. 33%. C. 67%. D. 75%.

Câu 5: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1: m2 là.

A. 1:2. B. 1:3. C. 2:3. D. 3:1.

Câu 6: Cho hỗn hợp khí gồm (CO và CO2) qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có 25 gam kết tủa, khí thoát ra khử hoàn toàn vừa đủ với 40 gam CuO ở nhiệt độ cao. Thể tích hỗn hợp khí ban đầu ở đktc là:

A. 14,4 lít. B. 20,1 lít. C. 16,8 lít. D. 18,6 lít.

Câu 7: Tổng số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử R là 13. Số hạt proton là:

A. 2. B. 4. C. 3,7. D. 3.

Câu 8: Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, nước chiếm 62,93% khối lượng .Giá trị của x là:

A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.

Câu 9: Nếu lấy cùng số mol Al và Fe cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric dư thì tỉ lệ số mol khí hiđro sinh ra từ Al và Fe lần lượt là:

A. 1 : 2 B. 3 : 1 C. 3 : 2 D. 2 : 3

Câu 10: Khí nào sau đây được nhận biết bằng than nóng đỏ?

A. N2 B. CO2 C. CH4. D. O2

Câu 11: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng kim loại kẽm, magie, nhôm cho tác dụng với axit clohiđric hoặc axic sunfuric loãng. Nếu lượng khí hiđro sinh ra bằng nhau trong mỗi trường hợp thì dùng kim loại nào phản ứng với axit nào sẽ có khối lượng chất tham gia phản ứng nhỏ nhất?

A. Axit HCl + kim loại Al. B. Axit H2SO4 + kim loại Mg.

C. Axit HCl + kim loại Mg. D. Axit H2SO4 + kim loại Zn.

Câu 12: Để có oxi tác dụng đủ với 7,2 gam cacbon thì khối lượng 𝐾𝐶𝑙𝑂3 cần nhiệt phân là:

A. 48 gam. B. 49 gam. C. 47 gam. D. 46 gam.

Câu 13. Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg cần 16,8 lít oxi (đktc). Biết lượng Al trong hỗn hợp là 13,5 gam. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:

A. 56,2% B. 67,2% C. 57,1% D. 54,4%

Câu 14: Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:

A. MgO B. ZnO C. CuO D. FeO

Câu 15: Cho 70,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 11,2 gam khí CO thu được m gam Fe. Giá trị của m là:

A. 58 gam B. 62 gam C. 70 gam D. 64 gam

Câu 16: Nung một miếng đá vôi có khối lượng 100 gam, sau một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng đá vôi trước khi nung. Hiệu suất của phản ứng là

A. 25%. B. 33%. C. 67%. D. 75%.

Câu 17: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1: m2 là.

A. 1:2. B. 1:3. C. 2:3. D. 3:1.

Câu 18: Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại M cần dùng 200 ml dung dịch HC1 1M. Oxit kim loại M là oxit nào sau đây?

A. FeO B. Al2O3 C. Fe3O4 D. CuO

Câu 19: Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, nước chiếm 62,93% khối lượng .Giá trị của x là:

A. 7. B. 10. C. 9. D. 8.

Câu 20: Cho V lít khí H2 (đktc) đi qua bột CuO đun nóng, thu được 32 gam Cu. Nếu cho V lít H2 (đktc) đi qua bột FeO nung nóng thì lượng Fe thu được là:

A. 24 gam. B. 26 gam . C. 28 gam . D. 30 gam.

Câu 21: Dùng hết 5 kg than (chứa 90% C và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Thể tích không khí (đktc) cần dùng là bao nhiêu:

A. 40 m3 . B. 41 m3 . C. 42 m3. D. 45 m3.

Câu 22: Oxi hoá hoàn toàn a gam kim loại R, thu được 1,25a gam oxit. Kim loại R đem dùng là:

A. Cu. B. Fe. C. Al . D. Zn

Câu 23: Cho 10,2 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Mg có trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 2,7 gam và 7,5 gam. B. 5,4 gam và 4,8 gam .

C. 3,7 gam và 6,5 gam. D. 6,4 gam và 3,8 gam.

.

0
BT
3 tháng 2 2021

2R + O2  → 2RO

Gọi số mol O2 phản ứng là x mol => nR = 2x

Theo đề bài ta có: \(\dfrac{32x}{2x.R}\)= 0,25 

<=> R = 64 

Vậy kim loại R là đồng (Cu)

13 tháng 8 2021

Giả sử khối lượng kim loại R là 100g 

=> \(m_{O_2}=25\left(g\right)\)

Ta có : \(R+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow RO\)

Theo PT : \(n_R=2n_{O_2}=2.\dfrac{25}{32}=\dfrac{25}{16}\left(mol\right)\)

=> \(M_R=\dfrac{100}{\dfrac{25}{16}}=64\left(Cu\right)\)

Vậy kim loại cần tìm là Cu

20 tháng 2 2022

4Al+3O2-to>2Al2O3

0,04---0,03------0,02 mol

n Al=\(\dfrac{1,08}{27}\)=0,04 mol

=>VO2=0,03.22,4=0,672l

b)

2A+O2-to>2AO

0,06--0,03 mol

=>\(\dfrac{3,84}{A}=0,06\)

=>A=64 :=>Al là Đồng

 

20 tháng 2 2022

Al là đồng là sao ạ =)))