Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen; thân cao, hoa trắng = 16% →thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,25 -0,16 =0,09 →ab=0,3>0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=40%.
I đúng, nếu P lai phân tích
II đúng, đó là:
III đúng, cây thân cao hoa trắng ở F1: tỷ lệ giao tử: 5Ab:3ab → tỷ lệ thân cao, hoa trắng
tỷ lệ thuần chủng là (5/8)2 =25/64
Tỷ lệ cần tính là 5/11
IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1
Chọn đáp án D
P t/c cao đỏ × thấp trắng → F1 dị hợp 100% cao đỏ.
Quy ước: A- thân cao > a- thân thấp, B- hoa đỏ > b- hoa trắng.
F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình với tỉ lệ không bình thường → xảy ra hoán vị gen.
ab/ab = 0,19 = 0,38ab . 0,5ab → F1 dị hợp đều, hoán vị gen một bên, f = 24%.
→ (1) sai
F1: AB/ab. F1 x F1: (Ab, Ab, aB, ab)(AB, ab) → F2 có 7 kiểu gen: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/ab, ab/ab.
→ (4) sai.
Đem F1 lai phân tích: AB/ab × ab/ab/
- Không xảy ra HVG: Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab
- Xảy ra hoán vị gen: Fa: 0,38AB/ab : 0,38ab/ab : 0,12Ab/ab : 0,12aB/ab.
→ (3) sai.
cao trắng F2 × thấp đỏ F2: Ab/ab × aB/ab → 1Ab\aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
→ (2) sai.
F2 cao trắng dị hợp 1 cặp gen: Ab/ab = 0,12Ab. 0,5ab = 0,06
→ (5) đúng.
→ Chỉ có 1 ý đúng. Không có đáp án nào đúng.
Lai thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ
F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng => 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2
ð Có hiện tượng liên kết gen , hai gen cùng nằm trên 1 NST , không xảy ra hoán vị gen
ð Ta có : F 1 AB /ab x AB /ab => 1AB / AB : 2AB /ab : 1ab /ab
ð Ta có : Tần số giao tử của F2 là :
ð AB = ab = ½
ð Giao phối tự do nên ta có : ( ½ AB : ½ ab ) ( ½ AB : ½ ab ) = 1AB / AB : 2AB /ab : 1ab /ab
ð 3 đỏ thân cao : 1 thân thấp hoa trắng
ð Đáp án D
Đáp án A
F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng
Quy ước:
A- thân cao ; a- thân thấp ;
B- hoa đỏ ; b- hoa trắng
Đời con cho thân cao hoa trắng (A-bb) = 24% ≠ 3/16 →hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và có HVG
Tỷ lệ aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 →ab = 0,1 → là giao tử hoán vị ; f=20%
P: A b A b × a B a B → F 1 : A b a B ; f = 20 % ; A-B-=0,5 + aabb=0,51 ; A-bb=aaB-= 0,24 ; aabb=0,01
Xét các phát biểu
I đúng, có 10 kiểu gen
II đúng
III đúng
IVsai, có 5 kiểu gen: A B A B ; A B a b ; A B a B ; A B A b ; A b a B
V đúng
Đáp án C
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
Thân cao : thân thấp = 3 : 1.
Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1.
P thuần chủng F1 thụ phần đời con cho ra tỉ lệ 3 : 1
=> Tính trạng thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.
=> Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1)
=> 2 tính trạng phân li độc lập với nhau.
=> Nội dung 2, 3 sai.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng là:
1/4 x 1/4 = 1/16.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là:
1/16 : 56,25% = 1/9.
=> Nội dung 4 đúng.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng là:
18,75% - 1/4 x 1/4 = 2/16.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là :
2/16 : 3/16 = 2/3
=> Nội dung 5 sai.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án C
A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F2: thấp, trắng = 16% = aabb = 40% ab x 40%ab à f = 20%
(1). T ần số hoán vị gen ở F1 là 30% à sai
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 25-16 = 9%
à số cây cao trắng = 9%x2000 = 180
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng
AABB = aabb = 16% à số cây cao đỏ thuần chủng = 320
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB- = 9%
Đáp án C
- Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. à cao (A), đỏ (B) trội hoàn toàn so với thấp (a), trắng (b) à F1: AB/ab
- Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. à aabb = 16% à tỉ lệ giao tử ab = 40%
à tần số hoán vị = 20% (hoán vị 2 bên bằng nhau)
(1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%. à sai, tần số hoán vị gen = 20%
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A_bb = 25%-16% = 9% à số cây = 180 cây
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng, cao đỏ thuần chủng = AABB = 40%x40% = 16% = 320 cây
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB_ = 9% = 180 cây
Đáp án D
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)
Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%
III sai, tỷ lệ
IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là:
Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: