Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
n C 2 H 4 = 22 , 4 22 , 4 = 1 m o l
PTHH: C 2 H 4 + H 2 O → H 2 S O 4 L o a n g C 2 H 5 O H
1 mol → 1 mol
=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1.46 = 46 gam
Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam
=> hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là:
H = m T T m L T . 100 % = 13 , 8 46 . 100 % = 30 %
Đáp án: D
Số mol khí etilen là: n C 2 H 5 = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 m o l
PTHH: C 2 H 4 + H 2 O → a x i t C 2 H 5 O H
0,5 mol → 0,5 mol
=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: m = 0,5.46 = 23 gam
Đề bài cho khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 9,2 gam
Vì tính theo chất sản phẩm => Hiệu suất phản ứng
H = m T T m L T . 100 = 9 , 2 23 . 100 % = 40 %
1) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + H2O --axit--> C2H5OH
0,4-------------------->0,4
=> mC2H5OH = 0,4.46.70% = 12,88 (g)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{12,88}{0,8}=16,1\left(ml\right)\\ \rightarrowĐ_r=\dfrac{16,1}{50}.100=32,2^o\)
2) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8}{46}=0,8\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=\dfrac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\\n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{44}{88}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đặc), to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,5<-------------------------------------------------0,5
LTL: 0,6 < 0,8 => Hiệu suất phản ứng tính theo CH3COOH
=> \(H=\dfrac{0,5}{0,6}.100\%=83,33\%\)
Phản ứng của etylen với H2O:
C2H4 + H2O –H2SO4 -> CH3 – CH2OH
Số mol etylen = 22,4/22,4 = 1 (mol)
Theo PTHH, cứ 1 mol etilen khi phản ứng hết với nước tạo ra 1 mol rượu etylic Vậy theo lí thuyết, số mol rượu etylic tạo ra là 1 mol (tính theo etilen vì nước dư) hay 1 x 46 = 46 (gam)
Thực tế lượng rượu thu được là 13,8 gam
Vậy hiệu suất phản ứng là 13,8/46 x 100% = 30%
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(t^o,H_2SO_4\right)C_2H_5OH\)
0,05 0,05 ( mol )
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\rightarrow\left(t^o,H_2SO_4\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,05.88=4,4g\)
a, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{C_2H_4}=0,7\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,7.90\%=0,63\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,63.46=28,98\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{28,98}{0,8}=36,225\left(ml\right)\)
b, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH}=0,63\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,63.60=37,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{37,8}{5\%}=756\left(g\right)\)
Câu 2:
V(C2H5OH)= 2 x 30/100= 0,6(l)
=> V(H2O)=V(H2O,C2H5OH) - V(C2H5OH)=2-0,6=1,4(l)
=> Cách pha: Rót thêm 1,4 lít nước vào 0,6 lít C2H5OH ta sẽ được 2 lít rượu etylic 30o
Câu 1 :
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{200\cdot12\%}{60}=0.4\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
\(0.4........................0.2................0.2..................0.2\)
\(m_{CaCO_3}=0.2\cdot100=20\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0.2\cdot158=31.6\left(g\right)\)
mC2H5OH(bd) = 0,8.23 = 18,4 (g)
=> \(n_{C_2H_5OH\left(bd\right)}=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=\dfrac{0,4.75}{100}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH --H2SO4,170oC--> C2H4 + H2O
0,3------------------------->0,3
=> VC2H4 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5mol\)
\(C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(t^o,H^+\right)C_2H_5OH\)
0,5 0,5 ( mol )
\(V_{C_2H_4}=0,5.22,4=11,2l\)
11,2 lít.