Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
5 câu có từ láy chỉ âm thanh :
- Tiếng nhạc nghe rùng rợn .
- Tiếng đồng hồ kêu tích tắc
- Tiếng khóc oa oa từ chỗ em bé .
- Cậu ta cười khúc khích trong giờ học.
- Chiếc xe đạp kêu bính bong.
5 từ láy chỉ hương thơm :
- Nó có hương thơm thoang thoảng.
- Hoa hồng có mùi thơm ngào ngạt.
- Mùi hoa sữ hăng hắc .
- Mùi thối từ bãi rác bốc lên nồng nạc.
- Mùi hoa bười dìu dịu.
c) 5 câu có từ láy chỉ tâm trạng:
- Anh ta có vẻ buồn bã vì không qua khỏi vòng thi.
- Anh ấy cười hớn hở khi trúng giải .
- Chị ấy có vẻ đau đớn khi bị ngã .
- Mẹ tôi cười tươi khi tôi được 10 điểm.
- Anh ta có vẻ lo lắng vì mẹ anh ấy đang phẫu thuật.
d) 5 câu có từ láy miêu tả hoạt động:
- Con rùa bò chậm chạp trên mặt đất .
- Em tôi nhanh nhảu đi quét nhà .
- Cô ấy luôn nhanh nhẹn trong mọi công việc.
- Cậu ta lề mề trong học tập .
- Anh ấy chạy một cách từ từ khi sắp về đích .
https://hoc247.net/hoi-dap/ngu-van-7/dat-cau-co-tu-lay-chi-am-thanh-chi-huong-thom-chi-tam-trang-ta-hoat-dong-faq176734.html
+ Chỉ tình thái:
Em định đi tập hát cùng bạn
Bạn ấy dám đọc bài trước lớp
+ Đông từ chỉ hành động
Em đi chơi
Tôi được mẹ mua cho chú gấu bông
+ Động từ chỉ trạng thái:
Cậu hãy vui lên nhé!
Trông bạn ấy có vẻ buồn
Phần chính của văn bản đã tập trung thuyết minh làm rõ các quy tắc hay luật lệ của hoạt động theo yêu cầu của kiểu bài này. Mỗi quy tắc được tác thành từng đoạn riêng, được đánh số thứ tự rõ ràng ở đầu đoạn. Với câu chủ đề nằm ngay đầu đoạn nêu nội dung chính của quy tắc, luật lệ.
+Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch hoặc tr: chạy; chán(trạng thái);chan(chan canh); chém; che chở; trèo; trăn trở; ...
+Các từ chỉ hoạt động, trạng thái có thanh hỏi hoặc thanh ngã: khỏe; vật vã; cãi(cãi nhau);bỉ(bỉ ổi); ngã; gãy;rửa;....
+ Tìm các từ chỉ hoạt động , trạng thái bắt đầu bằng ch ( chạy ) hoặc tr ( trèo ): âm tr : Trốn, tránh,... âm ch: chơi, chọi,...
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái có thanh hỏi ( khỏe ) hoặc thanh ngã ( rõ ): thanh hỏi: hỏi, tả,... thanh ngã: hỗn, rầu rĩ,...
Bạn học tốt ^^