Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
U RL = | · Z RL = U R 2 + Z L 2 R 2 + Z L - Z C 2 ∉ R ⇔ Z L 2 = Z L - Z C 2 ⇒ Z C = 2 Z L Z = R 2 + Z L 2 = U I = 100 Ω ⇒ Z L ≤ 100 Ω ⇒ Z C = 2 Z L ≤ 200 Ω ⇒ C ≥ 1 100 π 200 = 50 π 10 - 6 F
Biễu diễn vecto các điện áp. Mạch xảy ra cộng hưởng → U → cùng phương, chiều với vecto I → . Từ hình vẽ ta có:
U M B = U A M 2 + U 2 − 2 U A M U M B cos 2 φ
Mặc khác, áp dụng định lý sin trong tam giác AMB:
U sin 180 − 3 φ = U A M sin φ → sin 3 φ − 5 4 sin φ = 0
→ 4 sin 3 φ − 7 4 sin φ = 0
Phương trình cho ta nghiệm sin φ = 7 4 → φ ≈ 41 0 .
→ U M B = U A M 2 + U 2 − 2 U A M U M B cos 2 φ ≈ 240 V
Đáp án D
Tổng trở của cuộn cảm và của đoạn mạch AB:
Z d = 250 5 = 50 Z = 250 3 = 150 3
Biễu diễn vecto các điện áp. Gọi α là góc hợp bởi U d → và U → . Ta có:
cos α = Z d Z = 50 250 3 = 0 , 6
→ U X = U s i n α = 250 1 − 0 , 6 2 = 200 V.
Từ hình vẽ, ta dễ thấy rằng U X → chậm pha hơn dòng điện một góc 30 độ
→ P X = 200.3. cos 30 0 = 300 3 W.
Đáp án D
Đáp án D
Tổng trở của cuộn cảm và của đoạn mạch AB:
+ Biểu diễn vecto các điện áp. Gọi α là góc hợp bởi U d → v à U → và . Ta có:
+ Từ hình vẽ, ta dễ thấy rằng U X → chậm pha hơn dòng điện một góc 30 0
Đáp án B
Phương pháp: Áp dụng công thức tính độ lệch pha giữa u và i và công thức tính công suất
Cách giải: Khi I = 5A; tan φ = Z L r = 3 → Z L = 3 r mà: Z = 50Ω
→ Z L = 25 3 Ω ; r = 25 Ω
Khi I = 3A ta có: Z ' = 250 3 → R = Z X cos π 6 = 100 3 Ω
→ P = I 2 . R = 300 3 W