K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

hình như là đất nào hiền hòa, trong xanh thì chim đậu, nhưng chim chưa kịp tìm đất lành thì đã bị con người đem thịt về làm nhậu

@Nguyễn Trung Kiên

From Trịnh Đức Tiến

HT và $$$

16 tháng 11 2021

Vấn đề chính là về tham nhũng. Tranh nhau giành giật của chung đến nỗi chiếm lấy của riêng của nhau

Đậu 1: Một loại hạt.

Đậu 2: (động từ) đứng lại, dùng cho vật đang di chuyển.

Đậu 3: Đạt được

@Cỏ

#Forever

14 tháng 10 2021

a.Đậu 1 (DT):Chỉ một loại đỗ

  Đậu 2 (ĐT):Chỉ hành động đáp xuống của chim

  Đậu 3 (ĐT):Chỉ việc thi đủ điểm để vô trường mình muốn

b.Bò 1(DT): chỉ con vật 

  Bò 2(DT) :chỉ đơn vị

  Bò 3 (ĐT): chỉ hành động di chuyển

c.Chỉ 1(DT): là vật dùng để may vá

  Chỉ 2(DT):là những điều vua công bố bằng văn bản

  Chỉ 3(ĐT): Hành động dẫn đường 

  Chỉ 4(DT): chỉ một đơn vị để đo vàng

~ Học tốt bạn ~ 

27 tháng 3 2017

Câu tục ngữ "Đất lành chim đậu" có nghĩa đên là vùng đất nào bình yên, yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim kéo về làm tổ, trú ẩn. Nghĩa bóng khuyên mọi người biết tránh xa những nơi loạn lạc, tìm đến những nơi bình yên để sinh sống, cũng chỉ nơi có điều kiện thuận lợi, nhiều người tìm đến sinh sống. Câu tục ngữ thể hiện ước vọng sống yên vui hòa bình của nhân dân.

5 tháng 4 2018

1.đậu tương:tên của 1 loại đậu

đất lành chim đậu:chữ đậu ở đây là chỉ hoạt động của chim

thi đậu:làm bài thi đủ điểm trên trung bình để lên lớp

2.bò kéo xe:con bò kéo xe

hai bò gạo:2 lon gạo để nấu cơm

cua bò:hoạt động của cua

3.sợi chỉ:tên 1 loại đồ vật

thiếu chỉ(mình chưa bao giờ nghe từ này nên ko biết)

chỉ đường:hướng dẫn đường đi cho 1 ai đó

chỉ vàng:chỉ ở đây là đơn vị đo khối lượng trong ngành kim hoàn Việt Nam 

7 tháng 4 2018

chiếu chì là mệnh lệnh hoặc 1 công bố nào đó do vua ban xuống cho người dân biết

9 tháng 10 2017

a, đậụ tương chỉ đồ ăn

Đất lành chim đậu chỉ nơi thiên nhiên phong phú có nhiều cảnh đệp chim mới đậu

Thi đậu chỉ thi xong đại học tốt nghiệp

b,Bò kéo xe chỉ động vật kéo một vất gì đó

hai bò gạo chỉ hai thúng gạo 

Cua bò lổm ngổm chỉ con cua đang bò

c,Cải kim sợi chỉ đồ dùng để khâu

Chiếu chỉ là chiếu thư và thánh chỉ

Chỉ đường là mình chỉ đường cho người khác

Mọt chỉvàng là khối lượng trong ngành kim hoàn Việt Nam

   

16 tháng 10 2021

dễ mà

đậu 1 là chỉ 1 loại đậu 

đậu 2 là hoạt động của con chim 

đậu 3 là đỗ , chúng tuyển 

b ' 

bò 1 là dt  chỉ 4 chân của ó

bò 2 là  dt đồ dùng để vong hạo 

bò 3 là đt chỉ hoạt động con cua đang đi 

Chỉ 1 là dt chỉ 1 vật để may quần áo 

chỉ 2 là đt chỉ hoạt động vua ban lệnh

chỉ 3 là hướng dẫn người đi lạc 

chỉ 4 là  đồ vật dùng để đếm vàng 

Còn chỉ j thì bạn tự biết nhé vì mình hơi mỏi tay bài này chỉ cần học lý thuyết + hiểu nghĩa thì rất dễ thôi có gì sai thì bình luận nhé mình chưa làm bài này bao giờ 

11 tháng 10 2020

a) Từ ''đậu'' :

- Đậu tương : 1 loại cây trồng lấy hạt hoặc quả

- Đất lành chim đậu : Tạm dừng lại, đứng yên

- Thi đậu : Đỗ, trúng tuyển kì thi

b) Từ "bò" :

Bò kéo xe : Con bò

- Hai  gao : Đơn vị dùng để đo lường

- Cua  lổm ngổm : Cách di chuyển thân thể của động vật

c) Từ "chỉ" :

- Cái kim sợi chỉ : 1 vật liệu để khâu vá

Chỉ đường : sự chỉ dẫn

- Môt chỉ vàng : 1 đơn vị buôn bán vàng

#Họctốt

11 tháng 10 2020

Gỉai

a,- Đậu tương: Đậu nành hoặc đỗ tương. Làm thức ăn cho con người.

- Đất lành chim đậu: Chỉ hoạt động của chim khi chạm xuống đất, là một động từ.

- Thi đậu: Tham gia một cuộc thi và được giải, đỗ hay trúng tuyển.

b,- Bò kéo xe: Chỉ con vật, đang kéo xe.

- Hai bò gạo: Chỉ 1 đơn vị đo số lượng, đơn vị để chỉ số lượng gạo.

- Cua bò lôm ngồm: Hoạt động, di chuyển của cua, là một động từ.

c,- Cái kim sợi chỉ: Đồ vật dùng để khâu vá vải như quần áo.

- Chỉ đường: Hướng dẫn đường đi cho người khác.

- Một chỉ vàng: Chỉ 1 đơn vị đo số lượng, đơn vị chỉ khối lượng của vàng. 

Học tốt

GN
GV Ngữ Văn
Giáo viên
8 tháng 3 2018

1. Lành >< Dữ

2. Lành >< Vỡ

10 tháng 2 2018

chết 15 con ,rằm là 15

10 tháng 2 2018

Rằm là 15 ( ngày rằm = ngày 15 ) , vậy chết 15 con ♥♥♥

Bài 1. Tìm 2 từ trái nghĩa với các từ sau:- hiền lành:................................................................................................- an toàn:................................................................................................- bình tĩnh:................................................................................................- vui vẻ:................................................................................................- trẻ...
Đọc tiếp

Bài 1. Tìm 2 từ trái nghĩa với các từ sau:
- hiền lành:................................................................................................
- an toàn:................................................................................................
- bình tĩnh:................................................................................................
- vui vẻ:................................................................................................
- trẻ măng:................................................................................................
Bài 2. Tìm 2 từ đồng nghĩa với các từ sau:
- trung thực:................................................................................................
- nhân hậu:................................................................................................
- cao đẹp:................................................................................................
- cống hiến:...............................................................................................

Bài 3. Trong các dòng dưới đây, dòng nào có các từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
a) thi đậu, hạt đậu, chim đậu trên cành.
b) vàng nhạt, vàng hoe, vàng tươi.
c) xương sườn, sườn núi, sườn đê.

1

bài 1

xấu xa. độc ác

nguy hiểm,khó khăn

hung hăn, hung hãn

buồn bã, chán nản

già nua,già vãi

Bài 2

nói dối, dối trá

hung dũ, xấu xa

chịu

chịu

bài 3

tự làm