Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình phản ứng trong cốc A:
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2
Phương trình phản ứng trong cốc B:
BaCO3 + HCl -> BaCl2 + H2O + CO2
Ta có thể tính khối lượng của BaCO3 và Na2CO3 như sau:
Khối lượng BaCO3 = 11,82g
Khối lượng Na2CO3 = 10,6g
Để tính khối lượng dung dịch HCl cần thêm vào B, ta sử dụng quy tắc tỉ lệ:
(11,82g BaCO3) : (14,6% HCl) = (m gam BaCO3) : (100% HCl)
Từ đó, ta tính được m gam HCl cần thêm vào B:
m = (11,82g BaCO3) x (100% HCl) / (14,6% HCl) ≈ 80,82g
Vậy giá trị của m là khoảng 80,82 gam.
a.
|
AgNO3 |
K2CO3 |
Ban đầu |
0,6 mol; 102 gam |
0,9 mol; 124,2 gam |
Thêm vào |
→ HCl : 0 , 1 mol ↓ AgCl : 0 , 6 mol |
← H 2 SO 4 : 0 , 25 ↑ CO 2 : 0 , 25 |
Sau phản ứng |
115,9gam |
213,2 gam |
Thêm nước |
213,2 – 115,9 = 97,3 gam |
|
a) a(g) vào cốc CaCO3 xảy ra phản ứng:
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
b(g) vào cốc Cu xảy ra phản ứng:
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
- Ở cốc 1 khối lượng tăng lên là (56/100)a. Ở cốc b khối lượng không thay đổi nên không thể xác định tỉ lệ a/b
b) \(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+2H_2O\)Cu vào cốc 1 không phản ứng.
Ở cốc 2, khối lượng tăng lên là: (56/100)a(g), cốc 2 tăng lên b(g)
Để cân thăng bằng thì (56/1000a=b=>a/b=100/56
Bài 1 : nNa2CO3 = 0,1 mol ; nBaCO3 = 0,06mol ; nH2SO4 = 0,12mol
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2
0,1 0,1 0,1 (mol)
nH2SO4 dư = 0,12 - 0,1 = 0,02 mol
mA = m + mNa2CO3 + mddH2SO4 - mCO2 = 18,2 + m
mB = m + mBaCO3 11,82 + m
=> mA - mB = 6,38
gọi m dd HCl = a
=> nHCl ( a x 14,6%)/ 36,5 = 0,04a
BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + H2O + CO2
0,002a 0,004a 0,002a 0,002a 0,002a (mol)
mCO2 = 0,002a x 44 = 0,088a
=> 6,38 = a-0,088a
=> a = 7
\(n_{Mg}=\dfrac{13.44}{24}=0.56\left(mol\right)\)
TN1 :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.56................................0.56\)
TN2 :
\(MCO_3+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+CO_2+H_2O\)
\(x............................x\)
Vì cân thăng bằng nên :
\(m_{Mg}-m_{H_2}=m_{MCO_3}-m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow13.44-0.56\cdot2=22-44x\)
\(\Rightarrow x=0.22\)
\(M_{MCO_3}=\dfrac{22}{0.22}=100\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow M=100-60=40\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M:Ca\)
b) $n_{HCl} = 0,6(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{Mg} : 1 = 0,2 < n_{HCl} : 2 = 0,3$ nên HCl dư
$n_{H_2} = n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{tăng} = m_{Mg} - m_{H_2} = 4,8 - 0,2.2 = 4,4(gam)$
$n_{MgCO_3} = 0,1(mol)$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{MgCO_3} : 1 = 0,1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{CO_2} = n_{MgCO_3} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{tăng} = 8,4 - 0,1.44 = 4(gam)$
Vì 4,4 > 4 nên cân bị lệnh về phía cốc A
CaCO3+ H2SO4-> CaSO4+CO2+H2O
0.05 0.05
-> khối lượng bình A sau phản ứng tăng 5-0.05x44=2.8 g
cân trở lại vị trí cân bằng -> khối lượng bình B cũng tăng 2.8g
->4,787 - 44nC(X) = 2,8
-> nC(X) = nX = 1,987/44 (cái này không làm tròn thì PTK của X ra đúng hơn!)
->Mx= 106
-> A : Na2CO3