Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
*Khi mắc vào hộp X:
*Khi mắc vào hộp Y:
*Khi hộp X và Y mắc nối tiếp với nhau , vẽ giản đồ vectơ trượt.
Từ giản đồ suy ra ΔAMB vuông cân tại M.
Cường độ dòng điện lúc này:
Giải thích: Đáp án A
*Khi mắc vào hộp X:
*Khi mắc vào hộp Y:
*Khi hộp X và Y mắc nối tiếp với nhau , vẽ giản đồ vectơ trượt.
Từ giản đồ suy ra ∆AMB vuông cân tại M.
Do đó:
Cường độ lúc này:
Ta có U C = U R → R = Z C , chuẩn hóa R = Z C = 1 .
Dòng điện trễ pha π 3 so với điện áp hai đầu đoạn dây ⇒ Z L = 3 r
tan φ = Z L − Z C R + r = − 1 3 ⇔ 3 r − 1 1 + r = − 1 3 ⇒ r = 3 4 − 1 4
U R = U R = U R Z ⇒ U = U R Z R = U R 1 + 3 4 − 1 4 2 + 3 4 − 3 4 − 1 2 ≈ 82 U R Z ⇒ U = U R Z R = U R 1 + 3 4 − 1 4 2 + 3 4 − 3 4 − 1 2 ≈ 82 V
Đáp án A
Đáp án A
+ Biểu diễn vecto các điện áp (giả sử X có tính dung kháng).
+ Từ hình vẽ ta có U A M ¯ lệch pha so với U ¯ Áp dụng định lý hàm cos trong tam giác:
+ Dễ thấy rằng với các giá trị
→ U A M ¯ vuông pha với → U X ¯ từ đó ta tìm được X chậm pha hơn i một góc cos φ x = 3 2
Chọn đáp án D
Độ lệch pha giữa dòng điện và cuộn dây khác π / 2 nên cuộn dây có điện trở r.
Vẽ giản đồ ta có MB = 120,
Đáp án B
+ Điện áp giữa hai bản tụ trễ pha so với điện áp hai đầu mạch khi mạch xảy ra cộng hưởng => ω 2 L C = 1
Điện áp trên R luôn cùng pha với dòng điện tỏng mạch
Từ hình vẽ ta thấy i chậm pha hơn u A B một góc φ tương ứng với khoảng thời gian điện áp trên AB giảm từ cực đại về vị trí (1)
Ta có φ = ω Δ t = π 6 rad
Đáp án D