Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
U → = U → A M + U → M B . Vì u A M luôn vuông pha với u M B nên quỹ tích điểm M là đường tròn nhận U làm đường kính
Cường độ dòng điện trước và sau khi đổi L vuông pha nhau
u A M 1 ⊥ u A M 2 ⇒ U A M 1 = U M B 2 U A M 2 = U M B 1
Từ hình vẽ: U 2 = U A M 1 2 + U M B 1 2 = U A M 2 2 + U M B 2 2 = U M B 1 2 + 2 2 U M B 1 2
⇔ 150 2 = 9 U M B 1 2 ⇒ U M B 1 = 50 V ⇒ U A M 1 = U 2 − U M B 1 2 = 100 2 V
Đáp án A
Ta có
(Giả sử trường hợp một mạch có tính dung kháng và trường hợp hai mạch có tính cảm kháng).
*Trước và sau khi thay đổi C ta có hai trường hợp, trong đó một trường hợp mạch có tính cảm kháng và một trường hợp mạch có tính dung kháng
Đáp án A
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch MB:
Chia cả tử và mẫu cho ta được:
Để U MB cực tiểu thì mẫu của biểu thức (*) phải có giá trị cực đại:
hay
Khi đó:
I 1 = U 1 Z 1 = k f Z 1 I 2 = U 2 Z 2 = k f 2 Z 2 ⇔ k f Z 1 = 2 k f 2 Z 2 ⇔ R 2 + Z L 1 - Z C 1 2 ω 1 2 = R 2 + Z L 2 - Z C 2 2 4 ω 2 2 I 1 = 2 I 2
⇔ R 2 C 2 ω 1 2 + ω 1 2 L C - 1 2 ω 1 4 C 2 = R 2 C 2 ω 2 2 + ω 2 2 L C - 1 2 4 ω 2 4 C 2 ⇔ 20 ٫ 25 ω 1 2 y + ω 1 2 x - 1 2 = ω 2 2 y + ω 2 2 x - 1 2 1
Suy ra U C 3 = U C 4 ⇔ Z 3 = Z 4 ⇔ Z L 3 - Z C 3 2 = Z L 4 - Z C 4 2 ⇔ Z L 3 - Z C 3 = Z C 4 - Z L 4
⇒ φ R C = - π 4 ⇒ R = Z C = 1 ω C ⇒ ω = 1 R C = 1 y ⇒ f 1 = 1 2 π y = 204 H z
Đáp án D
Điện áp hai đầu đoạn mạch chứa tụ điện và cuộn dây được xác định bởi biểu thức
U r L C = U r 2 + Z L − Z C 2 R + r 2 + Z L − Z C 2 = U 1 + R 2 + 2 R r r 2 + Z L − Z C 2 → U r L C min khi mạch xảy ra cộng hưởng Z L = Z C
→ U r L C min = U 1 + R 2 + 2 R r r 2 → 20 = 100 1 + R 2 + 2 R .10 10 2 → R = 40 Ω
Đáp án C
+ Biểu diễn vecto các điện áp U → = U AM → + U MB →
Vì u AM luôn vuông pha với u AM nên quỹ tích của M là đường tròn nhận U là đường kính