Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có n = ω L ω C = ω R 2 ω C 2 = f 2 f 1 2 = 3 cos 2 φ 3 = 2 1 + n = 1 2
→ P 3 = U 2 R cos 2 φ 3 = 144 W
Đáp án C
Ta có n = ω L ω C = ω R 2 ω C 2 = f 2 f 1 2 = 3 cos 2 φ 3 = 2 1 + n = 1 2 ⇒ P 3 = U 2 R cos 2 φ 3 = 144 W
Đáp án C
Chọn D.
Khi cho f = f1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ và hai điện trở bằng nhau.
Chọn Z C 1 = 1 ⇒ R = 1 , Z L 1 = x .
Khi cho d = 1,5f1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và hai đầu điện trở bằng nhau ⇒ Z L 2 = 1 , 5 x ⇒ Z L 2 = R ⇒ 1 , 5 x = 1 ⇔ x = 2 3 .
Thay đổi f = f3 = nf1 để giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại ⇒ Z L 3 = 2 n 3 , Z C 3 = 1 n .
Đáp án B
Phương pháp: Điều kiện cực trị khi tần số thay đổi.
Cách giải: Khi tần số góc thay đổi thì có các giá trị để điện áp trên cuộn cảm hay tụ đạt cực đại.
Ta có:
Và điện áp trên tụ cực đại là:
Dễ thấy:
Đáp án A
L = L 1 , i cùng pha u => cộng hưởng
L = L 2 , Ul max
Để ý thấy L 2 = 2 L 1 . Thay R = 50 vào, ta có hệ:
Từ đó dễ dàng tìm được f = 25(Hz).
Tính tỉ số n = f L f C với f L là tần số cho cực đại điện áp hiệu dụng trên cuộn dây, f C là tần số cho cực đại điện áp hiệu dụng trên tụ điện.
Với fR là tần số để điện áp hiệu dụng trên điện trở cực đại f L f C = f R 2 ⇒ f L f C = f R f C 2 → n = 2.
Ta có U L m a x = U 1 − n − 2 = 80 3 ≈ 138 V.
Đáp án B