Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Ta có:
- Từ đồ thị ta thấy: A1 = 3 cm.
- Cũng theo đồ thị thì ta thấy cứ một ô ngang theo trục thời gian là 0,1s.
- Quan sát đồ thị ta thấy thời gian dao động D2 đi từ VTCB ra biên mất thời gian là 2 ô nên:
- Gọi Δ1 là thời gian kể từ lúc D1 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên qua VTCB:
- Gọi Δ2 là thời gian kể từ lúc D2 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên đến biên âm:
Đáp án A
Cũng theo đồ thị thì ta thấy cứ một ô ngang theo trục thời gian là 0,1s
Quan sát đồ thị ta thấy thời gian dao động D 2 đi từ VTCB ra biên mất thời gian là 2 ô nên :
Gọi ∆ t 1 là thời gian kể từ lúc D 1 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên qua VTCB:
Gọi ∆ t 2 là thời gian kể từ lúc D 2 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên đến biên âm
Giải thích: Đáp án A
Phương pháp: Công thức tính cơ năng
Cách giải:
Theo bài ra ta có: m = 200kg; A1 = 3 cm; T1 = 0,8s
Đáp án A
Ta có 1 ô ⇔ 0 , 4 s ⇒ 1 ô = 0,1 s
=> A = 0,06 m = 6 cm
Thấy 2 đỉnh của D 1 v à D 2 cách nhau 2 ô (1T là 8 ô)=> D 1 v à D 2 vuông pha:
A 2 = A 1 2 + A 2 2 ⇒ A 2 = 6 2 - 3 2 = 3 3 = 5 , 19 c m
Đáp án A
Theo bài ra ta có
Tại thời điểm t = 0,1s
Ta có 2 phương trình dao động:
Suy ra hai dao động này vuông pha:
Chọn A
+ Từ đồ thị ta thấy: chu kỳ dao động T = 0.8 s và D1 và D2 lệch pha nhau góc π/2
+ Suy ra tần số góc của dao động ω = 2π/T = 2,5π rad/s và biên độ dao động tổng hợp A2 = A12 + A22
+ Với A1 = 3cm = 0,03m và A2 = 2W/mω2 (trong đó m = 200g = 0,2kg; W = 22,2mJ = 0,0222J) => A = 0,0595 m = 6cm
Giải thích: Đáp án C
+ Chu kì biến thiên của động năng là 0,5 s → T = 1 s → w = 2p rad s
Trạng thái M ứng với
+ Trạng thái N ứng với
Chọn A.
Từ đồ thị ta thấy: A1 = 3 cm
Cũng theo đồ thị thì ta thấy cứ một ô ngang theo trục thời gian là 0,1s
Quan sát đồ thị ta thấy thời gian dao động D2 đi từ VTCB ra biên mất thời gian là 2 ô nên:
Gọi ∆ t 1 là thời gian kể từ lúc D1 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên qu VTCB:
Gọi ∆ t 2 là thời gian kể từ lúc D2 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên đến biên âm