Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
=> Chất rắn B gồm Na2O, MgO, Cu, Fe .
\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
=> Dung dịch C gồm HCl dư, NaCl, MgCl2, FeCl2 .
=> Chất rắn D là Cu .
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
=> Dung dịch E là NaOH dư, NaCl
=> Kết tủa F là : Mg(OH)2, Fe(OH)2 .
\(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeO+H_2O\)
\(4FeO+O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
=> G là MgO và Fe2O3
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
=> M là Cu(OH)2, CuO , Fe2O3, MgO
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Chất rắn không tan là Cu do Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
gọi số mol Fe2O3,Al2O3,CuO là x,y,z suy ra 160x+102y+80z=40(1)
cho(H2,CO) qua bình ta thu cr B gồm Fe,Al2O3,Cu
ta có pt
Fe2O3+6e->2Fe
CuO+2e->Cu
CO->CO2+2e
H2->H2O+2e
theo dl bt eletron
3x+z=a+b
n(Fe)=2n(Fe2O3)=2x(mol)
n(Cu)=n(CuO)=z
n(Al2O3)=y
cho B qua HCl ta có ptpư
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O
n(Fe)=n(H2)=0,2(mol)=2x(2)
chất rắn dư là Cu có m=12,8 suy n(Cu)=0,2(mol)=z(3)
từ(1),(2),(3)=>x=0,1,y=0,08,z=0,2
suy ra a+b=0,5
suy ra a=0,2;b=0,3
dd C qua Ca(OH)2 dư thu được kt ta có pt
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
n(CaCO3)=n(CO2)=n(CO)=0,2
a. V=(a+b).22,4=11,2
m=20(g)
b. %m(Fe2O3)=%m(CuO)=40%
%m(Al2O3)=20%