Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi: nC2H5OH (pư) = x (mol), nC2H5OH (dư) = y (mol)
PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H_2O\)
________x________________x___________x (mol)
Mà: mX = 11,76 (g) ⇒ 44x + 46y + 18x = 11,76 (1)
\(C_2H_5OH_{\left(dư\right)}+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
y_________________________________1/2y (mol)
\(H_2O+Na\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
x________________________1/2x (mol)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}+\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}y+\dfrac{1}{2}x=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,16\left(mol\right)\\y=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,16}{0,16+0,04}.100\%=80\%\)
Đáp án A.
Định hướng tư duy giải
Ta sẽ xử lý với dữ liệu X/2 = 7,25(gam) để tránh sai sót.
Đáp án : B
nH2 = 0,25 mol => n ancol = 0,5 mol
=> M tb = 18 , 8 0 , 5 = 37,6
=> Ancol còn lại là CH3OH. Gọi nCH3OH = x, nC2H5OH = y
=> nAg = 4x + 2y = 1,6 mol => m = 1,6.108 = 172,8 g
Đáp án A
Hướng dẫn
X chứa C3H7OH và có M = 46 => ancol còn lại là CH3OH
Gọi nCH3CH2CH2OH = a mol; nCH3COCH3 = b mol => nCH3OH = a + b mol
=> nO = a + b + a + b = 0,2 (1)
Y gồm CH3CH2CHO (a mol) ; CH3-CO-CH3 (b mol) và HCHO (a + b) mol
=> nAg = 2.nCH3CH2CHO + 4.nHCHO = 2a + 4.(a + b) = 0,45 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,025; b = 0,075
=> %mCH3CH2CH2OH = 16,3%
Đáp án D
Gọi CT chung của 2 ancol là
→ 2 ancol là CH3OH (a mol) và CH3CH2OH (b mol)
Lập hpt: 4a + 2b = n(Ag) = 0,6 và
(30a + 44b+18a + 18b) : (2a + 2b) = 13,75.2
→ a = b = 0,1
→ m = 0,1. 32 + 0,1. 46 = 7,8 (g)
Đáp án C
Đặt nCO PT1 = x mol; n C O 2 P T 2 = y mol
C + H2O → t 0 CO + H2
x x mol
C + 2H2O → t 0 CO2 + 2H2
y 2y mol
→nhỗn hợp X = nCO + n C O 2 + n H 2 = 2x+ 3y= 17,92/22,4 = 0,8 mol (*)
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
n C O 2 = n B a C O 3 = 35,46/197 = 0,18 mol
→ y = 0,18 mol
Thay vào (*) ta có x = 0,13 mol
Khí thoát ra là CO (0,13 mol); H2 (x+2y = 0,49 mol)
CO + CuO → t 0 Cu + CO2 (4)
x x
H2 + CuO → t 0 Cu + H2O (5)
(x+2y) (x+2y) mol
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tách ra
Theo PT (4,5) ta có: nO (Oxit tách ra) = nCO+ n H 2 = x+x+2y = 0,62 mol
→m = 0,62.16 = 9,92 gam
Lời giải:
Có MX = 46 mà X chứa C3H7OH có M = 60
⇒ Ancol còn lại có M < 46 ⇒ Ancol đó là CH3OH.
Mà 46 = (60+32)/2 ⇒ nCH3OH = nC3H7OH
mO phản ứng = mống sứ giảm = 3,2g
⇒ nX = nO phản ứng = 0,2 ⇒ nCH3OH = nC3H7OH = 0,1
nAg = 4nHCHO + 2 nCH3CH2CHO = 48,6 : 108 = 0,45
⇒ n propan-1-ol = nCH3CH2CHO = (0,45 – 0,1.4)/2 = 0,025.
m propan-1-ol = 0,025. 60 = 1,5g; m X = 0,2.46 = 9,2g
⇒ %m propan-1-ol = (1,5 : 9,2).100% = 16,3%
Đáp án A.
Đáp án C
Hướng dẫn
Theo giả thiết ta có :
Phương trình phản ứng :
Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có :
Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có :
Vậy phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là :
Gọi: nC2H5OH = x (mol) → nC2H5OH (pư) = 0,8x (mol), nC2H5OH (dư) = 0,2x (mol)
\(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H_2O\)
____0,8x_____________0,8x____________0,8x (mol)
\(C_2H_5OH_{\left(dư\right)}+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
_____0,2x________________________0,1x (mol)
\(H_2O+Na\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,8x_____________________0,4x (mol)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1x+0,4x=0,5x=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=0,4\left(mol\right)\)
→ X gồm: CH3CHO: 0,32 (mol), H2O: 0,32 (mol) và C2H5OH (dư): 0,08 (mol)
⇒ mX = 0,32.44 + 0,32.18 + 0,08.46 = 23,52 (g)