Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Chất rắn sau phản ứng là Cu
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$m_{Fe} = 0,05.56 = 2,8(gam)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 10,5 - 2,8 = 7,7(gam)$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,05.98 = 4,9(gam)$
Câu 1: A. C2H6, C4H10, C2H4
Câu 2: D. C2H4, CH4, C2H2, C6H6
Câu 3: C. 3 loại gồm: mạch thẳng, mạch nhánh và mạch vòng
Câu 4: B. liên kết 3. CTCT: \(HC\equiv CH\)
Câu 5: C. PE (polietilen)
PTHH: \(nCH_2=CH_2\xrightarrow[\text{trùng hợp}]{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
Câu 6: B. CaCO3, CuO, NaOH
\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2\uparrow+H_2O\\ CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\\ NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Câu 7: B. Axit hữu cơ với rượu
Câu 8: C. Có 40 ml rượu trong 100 ml dd rượu
Câu 9: A. 890 đvC
\(PTK_{\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5}:\left(17.12+35+12+16+16\right).3+12.3+5=890A\left(đvC\right)\)
Câu 10: A.
\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3H_2O\xrightarrow[axit]{t^o}3RCOOH+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Câu 11: C. cháy
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O \\ C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Câu 12: D
\(CH_3COOH+K\rightarrow CH_3COOK+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\\ CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\ 2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2\uparrow+H_2O\\ 2CH_3COOH+CaO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2O\)
Câu 13: D. Saccarozơ
Câu 14: D. có nhóm OH
CTCT: \(CH_3-CH_2-OH\)
Bảo toàn khối lượng => \(m_{CO_2}=29,7-20,9=8,8g\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}.22,4=4,48\left(l\right)\)
Gọi x,y lần lượt là số mol BaO và CaO ban đầu :
Theo đề ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}153x+56y=20,9\\197x+100y=29,7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{BaO}=0,1.153=15,3\left(g\right)\\m_{CaO}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
BaCl2 +H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
BaCl2 +Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl
a, Ta có 1 phương trình phản ứng:
CaCO3 + 2 HCl ------> CaCl2 + H2O + CO2 (vì H2CO3 là axit yếu)
Phương trình phản ứng giữa NaCl và HCl là không tồn tại vì có chung nguyên tố Cl.
b, Số mol của CO2 là:
nCO2 = V/22,4 = 0,488/22,4 = 0,02 (mol)
Số mol của HCl là:
nHCl = 0.02 x 2 = 0,04 (mol)
Nồng độ mol của 400ml HCl là:
CM = n/V = 0,04/0,4 = 0,1 (M)
c, Số mol của CaCO3 là:
nCaCO3 = nCO2 = 0,02 (mol)
Khối lượng của CaCO3 là:
mCaCO3 = nCaCO3 x M = 0.02 x 100 = 2 (g)
Phần trăm theo khối lượng của CaCO3 là:
mCaCO3 = 2/6 x 100% = 33,33%
Phần trăm theo khối lượng của NaCl là:
mNaCl = 100% - 33,33% = 66,67%
Bài 2(SGK trang 108): Chọn câu đúng trong các câu sau
a) Hóa học hữu cơ là nguyên chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
b) Hóa học hữu cơ là nguyên chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
c) Hóa học hữu cơ là nguyên chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
d) Hóa học hữu cơ là nguyên chuyên nghiên cứu các hợp chất trong cơ thể sống.
Câu 12:
\(m_{KOH}=\dfrac{44,8\cdot25\%}{100\%}=11,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{7,3\cdot100\%}{2,5\%}=292\left(g\right)\\ \text{Chọn }C\)