Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd, Dd và Ee cũng tương tự
Số loại giao tử là: 24 = 16
Đáp án cần chọn là: D
Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd và Ee cũng tương tự
Cặp dd giảm phân cho 1 loại giao tử
Số loại giao tử chung là: 23.1 = 8
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là: 2n ( n-số cặp gen dị hợp)→ n=3 → số loại giao tử 8
Đáp án A
Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdee khi giảm phân bình thường cho 2×2×2×1=8 loại giao tử
Đáp án C
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %
Chọn đáp án C.
Cơ thể có 2 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 22 = 4 loại giao tử.
4 loại giao tử đó là ABDe, aBde, ABde, aBDe.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Có 84 KG
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).
Phép lai P: ♂Bb × ♀bb → F1: Có 2 loại kiểu gen.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 2 loại kiểu gen.
Phép lai P: ♂Ee × ♀Ee → F1: Có 3 loại kiểu gen.
→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 2 × 2 × 3 = 84 loại kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 2 × 2 × 3= 36 kiểu gen.
III đúng. Số loại kiểu gen đột biến = 84 – 36 = 48 loại kiểu gen.
IV đúng. Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba.
Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%.
Đáp án B
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:
23 = 8