Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(mct_{CuSO_4}=\dfrac{600\times8}{100}=48g\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{48}{160}=0.3mol=n_{CuSO_4.5H_2O}\)
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0.3\times250=75g\)
khối lượng dung dịch trên =414,594.1,206=500 g
n CuSO4.5H2O= 140,625:250=0,5625 mol
n CuSO4=0,5625 mol
m CuSO4=0,5625.160=90 g
C% CuSO4=90:500=18%
CM CuSO4=0,5625:0,414594=1,37 mol
200 ml = 0,2 (lít)
nCuSO4= 0,2. 0,2 = 0,04 (mol)
Vì cô cạn chỉ là quá trình làm bay hơi nước, khối lượng CuSO4 trước và sau khi cô cạn không thay đổi.
Số mol CuSO4 trước và sau cô cạn bằng nhau.
nCuSO4.xH2O = nCuSO4 = 0,04 (mol)
=> khối lượng phân tử của CuSO4.xH2O là:
MCuSO4.xH2O=\(\dfrac{10}{0,04}\)=250(g/mol)
Ta có: 160 + 18x = 250
=> 18x = 90
=> x = 90: 18
=> x = 5
\(n_{CuSO_4}=0,2\cdot0,2=0,04mol\)
Cô cạn là quá trình làm bay hơi nước.
\(\Rightarrow n_{CuSO_4.xH_2O}=n_{CuSO_4}=0,04mol\)
Khối lượng mol phân tử:
\(M=\dfrac{10}{0,04}=250\)
\(\Rightarrow M_{CuSO_4.xH_2O}=160+18x=250\)
\(\Rightarrow x=5\)
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{56,25}{250}=0,225\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=0,225\left(mol\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{0,225.160}{200}.100\%=18\%\)