Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.
(c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(d) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
Chọn đáp án B.
(1) Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ¯+ Na2CO3 + H2O
(4) AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3¯ + NH4Cl
(5) NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3¯ + NaHCO3
(6) C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2¯ + KOH.
(7) Ba2+ + S O 4 2 - → BaSO4¯
(8) H2S + 2Fe3+ → 2Fe2+ + S¯ + 2H+
Chọn đáp án B.
Các phản ứng hóa học tương ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm là:
Theo đó, có tất cả 4 thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng.
Chọn A.
(a) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa Al(OH)3.
(b) Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím thu được kết tủa MnO2.
(c) Trộn lẫn dung dịch NaOH với dung dịch Ca(HCO3)2 thu được kết tủa CaCO3.
(d) Dẫn khí CO2 cho tới dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được muối tan Ba(HCO3)2.
(e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S thu được kết tủa S.
(f) Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2 thì ban đầu có kết tủa sau đó tan tạo dung dịch trong suốt.
(g) Cho axit photphoric vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa Ca3(PO4)2.