K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 1 2019

Đáp án A

Quy ước gen: A: bình thường > a: điếc bẩm sinh. Gen trên NST thường

                        M: bình thường > m: mù màu. Gen trên NST giới tính X

I

I1 aa

I2 Aa

I3

I4 aa

I5 Aa

I6 Aa

II

II1XMY

II2 XMXmaa

II3 Aa

II4  1 3 A A : 2 3 A a

II5 aa

 

III

III1 XmYAa

III
1 2 X M X M : 1 2 X M X m A a

III3
2 5 A A : 3 5 A a X M Y

III4

 

 

I.đúng. Có 10 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc

II.sai. Người III2 chỉ có 1 kiểu gen Aa

III. đúng III
III2 (Aa) × III3  2 5 A A : 3 5 A a → 17 20 A _ : 3 20 a a
xác xuất để đứa con này chỉ mang một bệnh là: 

IV. đúng

III
III2 (Aa) × III3  ( 2 5 A A : 3 5 A a ) → 7 10 A A : 10 20 A a : 3 20 a a
Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh:  3 8 x 7 20 = 13 , 125 %

22 tháng 4 2019

Đáp án A

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh → 2 bệnh này do 2 gen lặn gây ra.

Bệnh điếc : bố bình thường sinh ra con bị bệnh → nằm trên NST thường, còn chưa kết luận được bệnh mù màu là do gen trên NST thường hay NST giới tính ( trong thực tế người ta đã biết được do gen lặn trên vùng không tương đồng NST X) → I sai.

Quy ước gen : A – không bị điếc ; a – bị điếc ; B – không bị mù màu ; b – bị mù màu

Bệnh điếc :

I. 1

I. 2

I. 3

I. 4

I. 5

I. 6

II. 1

II. 2

aa

Aa

 

aa

Aa

Aa

 

aa

II. 3

II. 4

II. 5

III.1

III.2

III.3

III.4

 

Aa

 

aa

Aa

Aa

 

 

 

 

Có 10 người đã biết chắc kiểu gen về bệnh điếc → III đúng

Tối đa có 9 người dị hợp về bệnh điếc vì người II.1 không biết kiểu gen hay kiểu hình của bố mẹ. → II sai

Do người III.1 bị bệnh mù màu (XbY) → II.2 : XBX→ người III.2 Aa(XBX: XBXb ); (do người II.2 bị bệnh điếc)

Người II.4 có em trai II.5 bị bệnh điếc → người II.4 : 1AA :2Aa

Người II.3 có kiểu gen Aa

→II.4 × II. 5 : (1AA :2Aa) × Aa → (2A :1a)× (1A:1a) → người III.3 :(2AA:3Aa)XBY (do người này không bị mù màu)

Cặp vợ chồng :III.2 × III.3 : Aa(XBX: XBXb) × (2AA:3Aa)XBY

- Xét bệnh điếc Aa × (2AA:3Aa) ↔ (1A :1a) × ( 7A:3a) → Không mang alen gây bệnh (AA) chiếm 7/20

- Xét bệnh mù màu: (XBX: XBXb) × XBY → (3XB:1Xb) × (XB: Y) → XS sinh con trai không bị bệnh là 3/8

XS cần tính là 7/20 × 3/8 = 13,125% → IV sai 

21 tháng 2 2019

Đáp án D

- Xét tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh: Ở thế hệ I và II, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh điếc bẩm sinh à Bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

 - Xét tính trạng mù màu:do gen lặn nằm trên NST X quy định.

I sai.

II sai, chỉ có tối đa 7 người có KG đồng hợp.

III sai, có 11 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.

IV Người III.2 chắc chắn có kiểu gen Aa à giao tử: 1/2A : 1/2a.

Bố mẹ của người III. 3. Có kiểu gen (Aa) x (1/3AA : 2/3Aa) = (1/2A : 1/2a)(2/3A : 1/3a) à Người III.3 là người bình thường nên có kiểu gen 2/5AA : 3/5Aa.

Muốn sinh con trai bị điếc bẩm sinh thì III. 3 phải có kiểu gen 3/5Aa.

Khi đó xác suất sinh con trai bị điếc bẩm sinh là: 3/5. 1/4 = 15% à IV sai.

Vậy không có ý nào đúng

15 tháng 12 2019

Chọn đáp án B

Các kết luận số I, IV đúng.

+ Xác định quy luật di truyền của hai bệnh và quy uớc gen:

Vợ chồng số 5, 6 không bị bệnh P sinh ra con gái 11 bị bệnh này → bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước gen: A: bình thường; a: bị bệnh (A trội hoàn toàn so với a).

Vợ chồng số 7, 8 không bị bệnh M nhưng có con trai 12 bị bệnh này và bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới trong phả hệ → bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Quy ước gen: B: bình thường, b: bị bệnh (B trội hoàn toàn so với b).

+ Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:

Về bệnh P:

- Những người 1, 4, 8, 11 đều bị bệnh nên có kiểu gen aa.

- Người số 2 bình thường nhưng có con gái số 8 bị bệnh → Số 2 có kiểu gen Aa.

- Người số 9 không bệnh nhưng có bố bị bệnh → Số 9 có kiểu gen: Aa. Số 3 có kiểu gen (AA hoặc Aa).

- Người số 5, 6 bình thường nhưng có con gái 11 bị bệnh (aa) → Kiểu gen của 5, 6: Aa. Số 10 có kiểu gen 1/3 AA : 2/3 Aa

- Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa. Số 12, 13 không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh → 12, 13: Aa.

- Kiểu gen của người 14, 15 là 2/5 AA : 3/5 Aa

Về bệnh M:

- Người con trai số 2, 4, 5, 7, 10, 14 đều không bị bệnh nên có kiểu gen XBY.

- Người con trai số 12 bị bệnh nên có kiểu gen XbY → số 8: XBXb → số 1: XBXb.

- Người số 13 không bị bệnh, có bố mẹ không bị bệnh nhưng có anh trai bị bệnh

→ Số 13 có kiểu gen ½ XBXB : ½ XBXb.

Những người phụ nữ số 3, 6, 9, 11, 15 không bị bệnh nên có kiểu gen XBX-.

Vậy kiểu gen của những người trong phả hệ về cả hai bệnh như sau:

1. aaXBXb

2. AaXBY

3. A_XBX-

4. aaXBY

5. AaXBY

6. AaXBX-

7. A_XBY

8. aaXBXb

9. AaXBX-

10. A_XbY

11. aaXBX-

12. AaXbY

13. Aa (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)

14. (2/5 AA : 3/5 Aa) XBY

15. A_XBX-

+ Xét các phát biểu của dề bài:

-I đúng: bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y.

-II sai: chỉ xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ, đó là những người số 1, 2, 4, 5, 8 và 12.

-III sai: cặp vợ chồng 13 - 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để người con trai này chỉ bị một bệnh là:

13. Aa (1/2 XBXB : 1/2 XBXb) x 14. (2/5 AA : 3/5 Aa) XBY

Tỉ lệ con trai mắc 1 bệnh (A_XbY + aaXBY)=13/80

→ Khi vợ chồng này sinh 1 con trai, xác suất để đứa con này chỉ mắc 1 bệnh=32,5%

- IV đúng: vợ chồng này sinh thêm 1 đứa con gái, xác suất để người con này bình thường và không mang alen gây bệnh = AAXBXB = 13,125%

12 tháng 10 2017

Chọn C

* Bệnh điếc bẩm sinh

Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh à Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.

* Bệnh mù màu

Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh à Bệnh do gen lặn qui định

Vậy cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường qui định à I đúng

Qui ước gen

A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh

B: Bình thường >> b: mù màu

* Bệnh điếc bẩm sinh

(1) , (4), (8), (11) bị bệnh điếc bẩm sinh nên có kiểu gen là aa à (2), (5), (6), (9), (12), (13) có kiểu gen dị hợp Aa

* Bệnh mù màu

- (12) bị bệnh mù màu nên có kiểu gen là XbY à (8) có kiểu gen là XBXb à  (1) có kiểu gen là XBXb

- (2), (4), (6), (7), (10), (14) bình thường về bệnh mù màu nên có kiểu gen là: XBY

Xét chung cả hai bệnh ta thấy những người xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ là: (1), (2), (4), (6), (8), (12) à II sai.

- Xét ý 3 , 4

* Bệnh điếc bẩm sinh

- (5) x (6): Aa  x  Aa à 1AA : 2Aa : 1aa  à Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a)

- (9) x (10): (1/2A: 1/2a) x (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa à Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).

Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau à III đúng

- (13) x (14): (1/2A : l/2a)  x   (7/10 A : 3/10a) à Xác suất sinh con không mang gen bệnh của cặp 13, 14 là AA= 1/2.7/10 = 7/20

* Bệnh mù màu

- (7) x (8): XBY  x  XBXb à (1/4XBXB : l/4XBXb: 1/4XBY: l/4XbY)

à (13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)

- (13) x (14): (3/4XB : l/4Xb) x (1/2XB : 1/2Y)

à Sinh con không mang alen bệnh là: 3/4.1/2XBXB + 3/4.1/2XbY = 3/4

Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là: 7/20.3/4 = 26,25% à  IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

9 tháng 2 2018

Đáp án D

Trong sơ đồ phả hệ có một điều đáng lưu ý là hai người bị bệnh lại sinh được ra con bình thường, hai người bình thường lại sinh được con bị bệnh → bệnh này theo quy luật tương tác gen, có 2 tương tác phù hợp là tương tác bổ sung và tương tác át chế, do chỉ có 2 kiểu hình nên tỷ lệ tương tác phù hợp là tương tác bổ sung 9:7 và tương tác át chế 13:3 tuy nhiên do đồng hợp lặn mang bệnh nên loại trường hợp tương tác át chế 13:3

→ Quy luật là tương tác bổ sung 9:7

→ Kiểu gen (I1, I2) là (Aabb, aaBB) có thể hoán đổi vị trí → kiểu gen của cặp II4 và II5

→ Kiểu gen II: 1AaBb, 2AaBb, 3AaBb

→ Kiểu gen III2 (1Aabb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb), kiểu gen III3: AaBb

→ Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người II1,2,3 và III3

Ở người, bệnh D do một gen nằm trên NST thường quy định, alen D quy định tính trạng bình thường, alen d quy định tính trạng bị bệnh. Gen (D,d) liên kết gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen IA, IB,IO, khoảng cách giữa hai gen này là 20cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình Cho các phát biểu sau: (1) Người bố (3) bắt buộc phải có kiểu gen là 1/12 (2) Người vợ (4) đang mang thai,...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh D do một gen nằm trên NST thường quy định, alen D quy định tính trạng bình thường, alen d quy định tính trạng bị bệnh. Gen (D,d) liên kết gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen IA, IB,IO, khoảng cách giữa hai gen này là 20cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình

Cho các phát biểu sau:

(1) Người bố (3) bắt buộc phải có kiểu gen là 1/12

(2) Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác suất để đứa con này bị bện D là 5%

(3) Bác sỹ cho biết, người vợ (4) đang mang thai đứa con có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con này không bị bệnh là 5%

(4) Đứa con gái, bị bệnh, mang nhóm máu A của cặp vợ chồng (3,4) kết hôn với một người con trai, có kiểu gen dị hợp, không bị bệnh, mang nhóm máu O. Xác suất sinh ra một con trai, nhóm máu A, không bị bệnh là 10%

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
9 tháng 6 2017

Đáp án A

Ở người, bệnh D do một gen nằm trên NST thường quy định, alen D quy định tính trạng bình thường, alen d quy định tính trạng bị bệnh. Gen (D,d) liên kết gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen  IA, IB, IO, khoảng cách giữa hai gen này là 20cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình (1) Người bố (3) bắt buộc phải có kiểu gen là 1/12 (2) Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh D do một gen nằm trên NST thường quy định, alen D quy định tính trạng bình thường, alen d quy định tính trạng bị bệnh. Gen (D,d) liên kết gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen  IA, IB, IO, khoảng cách giữa hai gen này là 20cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình

(1) Người bố (3) bắt buộc phải có kiểu gen là 1/12

(2) Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác suất để đứa con này bị bện D là 5%

(3) Bác sỹ cho biết, người vợ (4) đang mang thai đứa con có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con này không bị bệnh là 5%

(4) Đứa con gái, bị bệnh, mang nhóm máu A của cặp vợ chồng (3,4) kết hôn với một người con trai, có kiểu gen dị hợp, không bị bệnh, mang nhóm máu O. Xác suất sinh ra một con trai, nhóm máu A, không bị bệnh là 10%

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1     

B. 2     

C. 3     

D. 4

1
16 tháng 6 2018

Đáp án A

5 tháng 7 2017

Đáp án B.

Xác định trội lặn: Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh ® alen lặn gây bệnh.

Quy ước: A- : kiểu hình bình thường, aa : bị bệnh.

(1) Đúng. Người số (8) bị bệnh nên có kiểu gen (aa) ® Người số (3) và (4) đều có kiểu gen dị hợp (Aa)

              Người số (11) bị bệnh nên có kiểu gen (aa) ® Người số (5) và (6) đều có kiểu gen dị hợp (Aa)

(2) Đúng. Người số (9) mang kiểu hình bình thường, sinh ra từ bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa ® Người số (9) có tỉ lệ mang kiểu gen dị hợp như người số (3) là  2 3 . ( 1 A A : 2 A a )
(3) Sai. Xét phép lai từ kiểu gen cặp vợ chồng (5) – (6): Aa x Aa® Xác suất sinh ra con không mang alen gây bệnh (AA) là 25%.
(4) Sai. Tương tự người số (9), người số (10) cũng có tỉ lệ kiểu gen là (1AA : 2Aa)

Xét phép lai:  ( 1 A A : 2 A a ) x ( 1 A A : 2 A a )

Vì đề bài hỏi xác suất sinh nhiều con khi chưa xác định được chính xác kiểu gen của bố mẹ nên ta sẽ tách riêng từng trường hợp để tính, sau đó cộng tổng các trường hợp lại với nhau, cụ thể như sau:

+ Ta nhận thấy chỉ duy nhất trường hợp Aa x Aa là có sinh ra con bị bệnh. Xác suất xảy ra trường hợp này là  2 3 x   2 3 =   4 9

+ Xét phép lai Aa x Aa
- Xác suất sinh con trai bị bệnh là: 1 2 x 1 2 x 1 2 = 1 8
- Xác suất sinh con trai bình thường là  ( 1 - 1 2   x   1 2 )   x   1 2 =   3 8
- Xác suất sinh con gái bị bệnh là:   1 2 x 1 2 x 1 2 = 1 8

® Xác suất sinh được 3 người con, trong đó 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh và 1 gái bị bệnh của cặp vợ chồng (9) – (10) là:

30 tháng 9 2017

Đáp án D

I sai, Người (5) nhận dIO của (2) nên phải có kiểu gen 
II đúng. Cặp vợ chồng 5 – 6: 

III đúng,

IV đúng, Cặp vợ chồng người số 10: