Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: C% = \(\dfrac{S}{S+100}\)x 100%= \(\dfrac{114}{214}\) x 100% = 53,27%
Mà C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\) = \(\dfrac{m_{NaNO_3}}{200}\times100\%\)
=> \(m_{NaNO_3}\) = 53,27 : 100 x 200 = 106,54g
=> \(m_{H_2O}\) = 200 - 106,24 = 93,46g
Ở 20oC: Cứ 88g NaNO3 --> 100g H2O
82,2448g <-- 93,46g
=> \(m_{NaNO_3}\) sẽ tách ra = 106,54 - 93,46 = 24,2952g
– Tính khối lượng chất tan NaNO3 trong 200 g dung dịch ở 50°c
Trong 100 + 114 = 214 (g) dung dịch có hoà tan 114 g NaNO3. Vậy trong 200 g dung dịch có khối lượng chất tan là :
200×114214≈106,54(g)NaNO3200×114214≈106,54(g)NaNO3
– Tính khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch ở 25 °c
+ Đặt X là khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch, vậy khối lượng dung dịch NaNO3 là (200 – x) g. Khối lượng NaNO3 hoà tan trong (200 – x) g ở 25°c là (106,54 – x) g.
+ Theo đề bài : trong 100 + 88 = 188 (g) dung dịch ở 25 °c có hoà tan 88 g NaNO3. Vậy trong (200 – x) g dung dịch có hoà tan 88×(200–x)18888×(200–x)188 NaNO3.
+ Ta có phương trình đại số :
88×(200–x)188=106,54–x→x≈24,29(g)88×(200–x)188=106,54–x→x≈24,29(g) NaNO3.
Ở 20oC: S=35,5 có nghĩa là
100g nước hòa tan 35,5g MgSO4 tạo 135,5g dd
Vậy x----------------------y----------500g dd
-->x=\(\frac{500.100}{135.5}=369\left(g\right)\)
y=\(\frac{500.35,5}{135,5}=\)131(g)
Ở 50oC: S=50,4 có nghĩa là
100g nước ht 50,4g MgSO4
Vậy 369g nước ht 186g MgSO4
Lương muối cần thêm là : 186-131=55(g)ư
Chúc bạn học tốt
bài 1 :
a) Ta có :
m(thêm) = \(\dfrac{\left(S2-S1\right).m1}{100+S1}=\dfrac{\left(170-32\right).52,8}{100+32}=55,2\left(g\right)\)
Vậy cần phải thêm 55,2 gam KNO3 nữa để có dung dịch bão hòa
b) Ở 21 độ C
132 g dd bão hòa thì có 32g KNO3 tan trong 100g H2o
52,8g dd bão hòa thì có x g KNO3 tan trong y g H2o
=> x = \(\dfrac{32}{100+32}.52,8=12,8\left(g\right)\)
C%ddKNO3(800C) = \(\dfrac{12,8+55,2}{52,8+55,2}.100\approx63\%\)
Bài 3:
Ở 250oC, 500g nước hòa tan 450g KNO3 tạo ra 950g dd KNO3
Gọi n là số mol KNO3 tách ra (n>0)
=> \(m_{KNO_3}=101n\left(g\right)\)
Ở 20oC
\(32=\dfrac{450-101n}{500}\times100\)
=> n\(\approx2,8713\left(mol\right)\)
=> \(m_{KNO_3}=2,8713\times101=290,0013\left(g\right)\)
Vậy có 290,0013 gam KNO3 tách ra
Ở 20oC,cứ 100g nước hòa tan được 32g KNO3 để tạo thành dd bão hòa
=> 500g nước hòa tan ta được x(g) KNO3 để tọ thành dd bão hòa
=> x = \(\dfrac{500.32}{100}=160\left(g\right)\)
Vậy khối lượng KNO3 tách khỏi dd là:450 - 160 =290(g)
\(CuO\left(0,2\right)+H2SO4\left(0,2\right)\rightarrow CuSO4\left(0,2\right)+H2O\left(0,2\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Khối lượng nước trong dd H2SO4 là: 98 - 19,6 = 78,4 (g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4 + 5,6 = 82 (g)
Gọi khối lượng CuSO4 . 5H2O thoát khỏi dd là x.
Khối lượng CuSO4 kết tinh là 0,64x
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2 . 160 = 32 (g)
Khối lượng CuSO4 còn lại là: 32 - 0,64x
Khối lượng nước kết tinh là: 0,63x (g)
Khối lượng nước cònlại là: 82 - 0,36x (g)
Độ tan của CuSO4 ở 100oC là 17,4g nên ta có: \(\dfrac{32-0,64x}{82-0,36x}=\dfrac{17,4}{100}\)
\(\Leftrightarrow x\approx30,71\left(g\right)\)
Ở 50 0 C , 100g H 2 O hòa tan được 114g N a N O 3
⇒ m d d = 100 + 114 = 214(g)
Nghĩa là trong 214g dung dịch có 114g N a N O 3 được hòa tan
Vậy 200 g dung dịch có khối lượng chất tan:
* Khối lượng N a N O 3 tách ra khỏi dung dịch ở 20ºC
Gọi x là khối lượng của N a N O 3 tách ra khỏi dung dịch.
⇒ m N a N O 3 còn lại trong dung dịch = 106,54 – x (1)
m d d N a N O 3 = (200 - x) (g)
Theo đề bài: Ở 20 0 C , 100g H 2 O hòa tan được 88g N a N O 3
⇒ Khối lượng dung dịch ở 20 0 C là: 100 + 88 = 188(g)
Nghĩa là trong 188g dung dịch có 88g N a N O 3 được hòa tan
Trong (200 – x) g dung dịch có khối lượng N a N O 3 hòa tan là:
Giải phương trình ta có: x ≈ 24,3 g