Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C4H8O2 phản ứng được với NaOH nên ngoài este ta có thể có đồng phân
axit 4 este:
Đáp án C
Br2 + ddX → dẫn xuất halogen X. MX = 6,75.32 = 216 (đvC)
Từ khối lượng phân tử của dẫn xuất halogen ta có thể dùng phương pháp thử và suy ra công thức phân tử của dẫn xuất là C4H8Br2 đồng thời hiđrocacbon ban đầu là C4H8
Ứng với công thức này hợp chất có thể là anken hoặc xicloankan
Xicloankan khi cộng Br2 thường sẽ ra nhiều hơn hai sản phẩm cộng
Đáp án B
sản phẩm sinh ra có phản ứng tráng gương nên ancol phải là ancol bậc I (ancol bậc I khi bị oxi hóa sẽ chuyển hóa thành andehit
Đáp án C
nZn=0,3 mol; \(n_{H_2SO_4} = 0,4 mol\)
\(\begin{array}{l} Zn \to Z{n^{2 + }} + 2{\rm{e}}\\ 0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,mol \end{array} \)
Bảo toàn S: \({n_{\mathop S\limits^x }} = {n_{{H_2}S{O_4}}} - {n_{Zn{\rm{S}}{O_4}}} = 0,4 - 0,3 = 0,1\,mol\)
\(\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 6} \, + \,(6 - x)e \to \mathop S\limits^x \\ 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,mol \end{array}\)
\(\rightarrow x=0\)
\(\rightarrow\) Sản phẩm khử là S.
C4H8O2 phản ứng được với NaOH nhưng không phản ứng được với Na => este
Ứng với công thức C4H8O2 ta viết được 4 đồng phân cấu tạo của este
CH3COOC2H5 C2H5COOCH3
Đáp án C
Để đơn giản khi làm thuần thục ta không cần viết rõ các đồng phân này nữa mà chỉ cần viết ra dạng mạch và các kí hiệu kinh nghiệm cũng có thể nhanh chóng đếm được chính xác số đồng phân
Với bài này ta có thể đếm như sau
Trong đó | _ _ _ _ _ _ _ _ | là hai vị trí đính hai liên kết đôi C=C
← là vị trí đính nối ba C ≡ C
Đáp án A