K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 12 2016

biết mới lạ...leuleu

29 tháng 12 2016

mình chỉ biết tiếng ả rập tui vì ba mình ở đó mà

nếu muốn mình sẽ chỉ cho vài từ

24 tháng 5 2018

/t/ sau các âm vô thanh /tf/ , /s/ , /k/ , /f/ , /p/ , /o/ , /j/

/d/ sau các âm hữu thanh

/id/ sau /t/ , /d/

học tốt >> TRẦN ĐAN CHI <<

24 tháng 5 2018

-Các động từ có đuôi ed được đọc là /t/ khi tận cùng là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- ____________________________/id/____________: /t/ hay /d/.

-____________________________/d/_____________: các âm còn lại

12 tháng 8 2016

Được học tiếng Nhật sướng gần chết, mình ước học tiếng Nhật mà không được nè. Thế giới phim truyện hoạt hình mà, mình thích quá chừng

12 tháng 8 2016

đúng rồi, tớ thích xem one peice và fairy tail đó

13 tháng 9 2018

nếu bn có đam mê về âm nhạc hoặc thơ, thì bạn chọn 1 tựa nhạc nào đó bn yêu thích nhất rồi ghép những lời bạn cần học thuộc vào, mik thử rồi hiệu quả lắm. Vào phòng thi, hoặc cô gọi lên trả bài, nhẩm nhẩm hát thuộc ngay, nhận ngay con 10 vào sdb đấy. Còn nếu bn thik màu săc bn có thể vẽ chúng ra theo những nhóm màu bn thik như sơ đồ tư duy ấy. Cố lên nhé ! Hok tốt -------

13 tháng 9 2018

ukm...

Bn hãy copy từ vựng nè

Sau đó tự nhớ và viết lai vào một notebook của bn.

23 tháng 3 2018

In this section you must choose the word or phrase which best completes each sentence. Circle the letter A, B, C or D against the number of each item 1-20 for the word or phrase you choose. (20 points)

1. My sister is very fond .................... chocolate candy.
     A. of                                 B. about                           C. with                        D. at

2. I have studied English ....................eight months.
    A. for                                 B. since                           C. by                           D. in

3. Listen ....................our teacher !
    A. with                               B. to                                C. for                           D. in

4. There isn’t ....................food in the house.
    A. none                             B. no                                C. some                      D. any

5. He arrives …………………..at six o’clock.
     A. at home                       B. home                           C. in home                  D. to home

6. Herbert has had his car………………….. 1999.
    A. ago                               B. since                            C. to                           D. for

7. How long will it ....................to get there ?
    A. cost                              B. lose                              C. make                     D. take

8. I ....................it to you if you don’t have one. 
    A. give                              B. gave                             C. will give                  D. would give

9. ....................your homework yet ?
    A. Did you finished          B. Are you finishing           C. Do you finish          D. Have you finished

10. It’s the best book I …………………..read.
    A. have ever                    B. had ever                       C. will ever                  D. can ever

11. He looked very..................when I told him the news.
    A. happily                        B. happy                            C. happiness              D. was happy

12. She is ..................in history.
    A. interests                      B. interested                      C. interesting              D. being interest

13. Is the Eiffel Tower taller....................Big Ben ?
    A. then                            B. than                               C. as                            D. of

14. At school, David was..................anyone else in his class.
    A. as clever as                B. as clever than                C. cleverer as             D. cleverest

15. She speaks French ....................than you.
    A. more faster                 B. more fluently                  C. well                         D. the most fluently

16. It began to rain while we…………………..soundly.
    A. slept                          B. were sleeping                 C. have slept                D. are sleeping

17. She doesn’t coffee, does she ?
    A. Yes, she doesn’t        B. No, she does                  C. Yes, she did           D. No, she doesn’t

18. I won't go to bed …………………..I finish my homework.
    A. until                           B. when                             C. while                         D. since

19. Is this book ………………….. ? Yes, it's mine.
    A. you're                        B. yours                             C. you                           D. your

20. …………………..do you come to school ? By bus
    A. How                          B. What                              C. By                            D. When

25 tháng 11 2016
  1. Adina
  2. Amy
  3. Barbara
  4. Belinda
  5. Bridget
  6. Brittany
  7. Candice
  8. Emily
  9. Emma
  10. Madison
  11. Anna
  12. Abigail
  13. Olivia
  14. Isabella
  15. Hannah
  16. Samantha
  17. Ava
  18. Ashley
  19. Sophia
  20. Elizabeth
  21. Alexis
  22. Grace
  23. Sarah
  24. Alyssa
  25. Mia
  26. Natalie
  27. Chloe
  28. Brianna
  29. Lauren
  30. Ella
  31. Taylor
  32. Kayla
  33. Hailey
  34. Jessica
  35. Victoria
  36. Jasmine
  37. Sydney
  38. Julia
  39. Destiny
  40. Morgan
  41. Kaitlyn
  42. Savannah
  43. Katherine
  44. Alexandra
  45. Rachel
  46. Lily
  47. Megan
  48. Kaylee
  49. Jennifer
  50. Angelina
  51. Makayla
  52. Allison
  53. Brooke
  54. Maria
  55. Trinity
  56. Lillian
  57. Mackenzie
  58. Faith
  59. Sofia
  60. Riley
  61. Haley
  62. Gabrielle
  63. Nicole
  64. Kylie
  65. Katelyn
  66. Zoe
  67. Paige
  68. Gabriella
  69. Jenna
  70. Kimberly
  71. Stephanie
  72. Alexa
  73. Avery
  74. Andrea
  75. Leah
  76. Madeline
  77. Nevaeh
  78. Evelyn
  79. Maya
  80. Mary
  81. Michelle
  82. Jada
  83. Sara
  84. Audrey
  85. Brooklyn
  86. Vanessa
  87. Amanda
  88. Ariana
  89. Rebecca
  90. Caroline
  91. Amelia
  92. Mariah
  93. Jordan (f)
  94. Jocelyn
  95. Arianna
  96. Isabel
  97. Marissa
  98. Autumn
  99. Melanie
  100. Aaliyah
Top 100 tên tiếng anh hay nhất dành cho nữ ý nghĩa


Thêm những tên tiếng anh với những ý nghĩa được nhiều người mong muốn nhất

Tên đẹp cho nữ với ý nghĩa là Tình yêu(love)

  • Darlene
  • Kalila
  • Milada
  • Grania
  • Kennocha
  • Amia
  • Cheryl
  • Cher
  • Aphrodite
  • Theophilia
  • Cara
  • Vida
  • Carina
  • Amada
  • Amor

Tên tiếng anh đẹp cho nữ với ý nghĩa là hạnh phúc (Happy)

  • Caroline
  • Felicity
  • Carolina
  • Luana
  • Allegra
  • Halona
  • Joy
  • Trixie
  • Beatrix

Tên tiếng anh dành cho nữ với ý nghĩa là đẹp(beautiful)

  • Jamille
  • Kenna
  • Lana
  • Naveen
  • Belinda
  • Jolie
  • Elle
  • Lily
  • Mabel

Tên tiếng anh dành cho nữ với ý nghĩa cao quý(noble)

  • Adalia
  • Alisia
  • Elsie
  • Ethel
  • Mona
  • Patricia
  • Abrianna
  • Adella
  • Adette
  • Alonsa



Tên tiếng anh dành cho nữ với ý nghĩa mạnh mẽ(Strong)

  • Brianna
  • Bridget
  • Birkita
  • Karla
  • Nina
  • Chriselda
  • Gitta
  • Allona
  • Isa
  • Valeria
  • Brita

Tên tiếng anh với ý nghĩa là phép lạ, diệu kỳ(miracle)

  • Karishma
  • Alazne
  • Karamat
  • Daniella
25 tháng 11 2016

các bạn thấy 2 cái tên mình chọn có được ko ?

Mavis : chim họa mi

Sakusa : hoa anh đào

hahahahahaha

23 tháng 10 2019

Đào lại trang cuối cùng SGK Anh 6 đi ~.~

1. Đọc

Đây là hoạt động vô cùng cần thiết vì đọc là cách tốt nhất giúp chúng ta tiếp cận với kho từ vựng phong phú.

Nên nhớ rằng: bạn có thể đọc bất cứ thứ gì mà bạn muốn! Bạn có thể đọc sách văn học nếu đó là thể loại bạn ưa thích, nếu không, hãy thử đọc truyện tranh hoặc tạp chí. Bạn có thể mua một quyển sách dạy nấu ăn để đọc, họặc đọc truyện cho lũ trẻ nhà bạn. Có hàng nghìn bài báo onlines, các website chứa nhiều thông tin hữu ích … sự lựa chọn cho bạn là vô hạn. Vì vậy, hãy tìm đọc những thứ mà bạn cảm thấy hứng thú.

Đọc là một phương pháp dễ thực hiện và mang tính thư giãn, nó sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình. Không những thế, bạn sẽ học thêm được nhiều điều mới. Một công đôi việc phải không nào.

2. Hiểu ngữ cảnh

Tuyệt vời! Vậy là bạn đã học được rất nhiều từ mới, nhưng nếu bạn không hiểu phải sử dụng chúng như thế nào và khi nào, thì bạn vẫn chưa hoàn toàn được coi là đã học được từ đó đâu.

Đây là lý do vì sao việc đọc vô cùng quan trọng bởi khi đó các từ được đặt trong một văn cảnh giúp chúng ta hiểu được ý nghĩa và cách sử dụng của chúng.

Ví dụ: Trong câu “ This soup is horrible, it tastes so bitter!” Bạn có thể không biết nghĩa của từ “bitter”, nhưng nhờ được đặt trong cả câu, bạn có thể hiểu nghĩa của nó là “không ngon”.

Ngữ cảnh giúp chúng ta hiểu được một từ được sử dụng trong văn phong trang trọng hay đời thường, từ ngữ đó có thể sử dụng khi nói chuyện với bạn bè, hay là thường được dùng trong văn viết thay vì văn nói.

3. Học các từ liên quan

Nếu như bạn đang học từ “care”, đừng dừng lại ở đó. Hãy sử dụng một quyển từ điển hoặc mạng Internet để tìm thêm các từ phát sinh của từ đó, và các cách diễn đạt của từ đó.

Ví dụ: bạn có thể tìm thấy các từ liên quan như careful, carefree, careless, take care!

Thấy không nào. Bạn bắt đầu với một từ, nhưng đã nhanh chóng học thêm được 4 từ nữa. Và bởi vì nghĩa của các từ có liên quan đến nhau, nên sẽ dễ dàng hơn để hiểu và nhớ mỗi từ.

4. Đặt câu

Đặt câu là cách giúp chúng ta biến những thứ chúng ta đã học thành hành động. Bởi vì tuy bạn đã học và hiểu được cách sử dụng một từ mới, nhưng để cho não bộ có thể ghi nhớ được từ đó lâu dài trong tương lai thì cách tốt nhất là sử dụng ngay.

Hãy đặt 10 câu, sử dụng các nghĩa khác nhau của từ mà bạn muốn học, hoặc nếu như đó là một động từ, bạn có thể dùng các thì khác nhau.

Ví dụ: nếu bạn muốn nhớ cụm động từ “to tidy up”, hãy đặt một vài câu như:

Maria, you must tidy your room up”, “I have to tidy up before my friends come”, “Paul will watch TV after he finishes tidying up the kitchen”.

Bạn đã bao giờ nghe câu nói này của Benjamin Franklin’s chưa: “Tell me and I forget, teach me and I may remember, involve me and I learn”?

Tạm dịch là: “Nói với tôi và tôi sẽ quên. Dạy tôi và tôi sẽ nhớ. Cho tôi làm và tôi sẽ học”.

Do vậy, bằng cách tự đặt câu, bạn đang yêu cầu não phải bộ hoạt động và trực tiếp tham gia vào quá trình học.

5. Ghi âm

Bằng cách nghe lại giọng của chính mình khi đọc to một từ và hình dung ra sự cử động của miệng khi phát âm, bạn đang tạo ra sự kết nối với não bộ.

Nếu bạn đã từng học tiếng Anh trong quá khứ nhưng không sử dụng trong một thời gian dài, bạn có thể biết các từ nhưng sẽ cảm thấy rất khó để nhớ chúng. Vì vậy, khi bạn nói, nó khiến cho việc nhớ ra các từ dễ dàng hơn.

Hãy dùng một chiếc camera, điện thoại thông minh hoặc webcam để ghi lại việc bạn luyện tập từ vựng và đặt câu.

6. Làm flashcards

Flashcards là cách phổ biến để học từ mới. Bạn có thể dùng các tờ giấy nhớ và dán chúng ở những nơi mà bạn thường xuyên nhìn, hoặc vẽ một hình đơn giản mô tả định nghĩa của từ nếu bạn thuộc tuýp học bằng trực quan.

Hàng ngày, hãy lôi những chiếc flashcard của bạn ra và đọc chúng.

7. Ghi chú

Một bí quyết nữa là luôn mang theo bên mình một cuốn sổ và bút. Khi bạn nghe thấy một từ hoặc một câu trong một bộ phim hoặc một bài hát mà bạn cảm thấy thích, bạn có thể viết nó vào sổ. Khi trở về nhà, bạn có thể tra cứu về từ đó và thêm nó vào trong danh sách các từ mà bạn đã học.

8. Chơi trò chơi

Khi bạn cảm thấy vui vẻ bạn sẽ học một cách dễ dàng hơn. Vì vậy, chơi một số trò chơi như xếp chữ, giải ô chữ sẽ giúp kiểm tra khả năng sáng tạo của bạn và kích thích các suy nghĩ vượt ra ngoài khuôn khổ.

9. Luyện nói

Ở bí quyết số 5, chúng tôi đã giải thích vì sao việc ghi âm lại giọng nói của bản thân giúp bạn nhớ từ tốt hơn.

Nếu bạn không có bất kỳ người bạn nước ngoài nào (người bản xứ nhé), đừng lo lắng, hãy mời những người bạn cũng có nhu cầu học tiếng Anh đi café và cùng nhau luyện tập.

Để đạt được hiệu quả tốt nhất, bạn nên lựa chọn mỗi tuần một chủ đề khác nhau để cùng trao đổi. Cách này sẽ giúp cho bạn luyện tập sử dụng các từ vựng khác nhau, qua đó làm phong phú thêm vốn từ của bạn. Nhớ dành ra khoảng 1 – 2 giờ để lập danh sách các từ mà bạn muốn sử dụng trước khi tham gia vào cuộc thảo luận với bạn bè nhé.

10. Lặp đi lặp lại

Người Tây Ban Nha có câu: “la repeión es la madre del éxito”, nghĩa của nó là “Sự rèn luyện (lặp đi lặp lại) là chìa khóa của thành công”. Điều này hoàn toàn đúng. Để học bất kỳ điều gì, bạn cần phải luyện tập, luyện tập, luyện tập.

Mỗi ngày, hãy đặt ra một khoảng thời gian để học từ vựng. Việc bạn làm như thế nào không quan trọng, vấn đề là bạn cần luyện tập mỗi ngày, ít một, nhưng đều đặn. Điều này sẽ giúp tạo ra thói quen tốt cho bản thân bạn.

11. Kiên nhẫn

Và cuối cùng: hãy kiên nhẫn với bản thân.

Học được tiếng Anh là một thành quả lớn, và bạn nên cảm thấy tự hào về bản thân mỗi khi bạn học được thêm 1 từ mới.

Vậy là bạn đã có trong tay 11 bí quyết học từ vựng vô cùng hiệu quả rồi đó. Đừng quên chia sẻ với chúng tôi bí quyết của bạn bằng cách bình luận ở bên dưới nhé.

Chúc các bạn thành công!

4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.1. Tận dụng tối đa thời gianVới bài thi trắc nghiệm, bạn không  có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy  hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu...
Đọc tiếp

4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.

1. Tận dụng tối đa thời gian

Với bài thi trắc nghiệm, bạn không  có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy  hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu tập trung vào những câu còn lại. Hãy nhớ, đừng bao giờ dành nhiều thời gian cho 1 câu hỏi, nếu câu nào bạn rất không chắc chắn thì khoanh ngẫu nhiên. Một lưu ý rất quan trọng nữa là bạn không bỏ sót bất kì câu hỏi nào.

2. Cách xử lý những câu không chắc chắn

Khi gặp câu hoàn toàn không hiểu gì, bạn hãy thiên về đáp án ít gặp nhất. Vì xác suất đúng trong trường hợp này cao hơn.

Trong các đáp án nếu thấy đáp án nào đó khác biệt với các đáp án còn lại thì bỏ đi. Thông thường những lựa chọn này đúng khoảng 50%. Sau đó hãy xét tới các trường hợp còn lại.

3. Chiến thuật làm bài cho phần đọc hiểu

Hãy dành khoảng 2 phút đọc từ đầu tới cuối để hiểu qua nội dung, không dừng lại khi gặp từ mới để suy nghĩ. Điều quan trọng nhất là cần nắm được: chủ đề bài này là gì, mỗi đoạn nói về điều gì? Thời gian của các sự kiện trong bài là quá khứ hay hiện tại.

Tiếp đó, bạn cần đọc kỹ từng câu hỏi và xem kỹ đáp án. Với mỗi câu hỏi hãy xem thông tin bạn cần tìm là ở đâu trong bài đọc. Sau đó hãy kiểm tra lại và xử lý câu khó.

4. Lưu ý dạng bài tìm lỗi

Các dạng bài tìm lỗi phổ biến: lỗi chọn từ (nghĩa của từ, từ loại), lỗi liên quan tới thời của động từ, lỗi thành ngữ, lỗi mệnh đề và dạng câu. Với câu tìm lỗi bạn cần đọc cả câu để nắm rõ nghĩa cần truyền đạt, thời và cấu trúc câu. Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích, so sánh cụm từ gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng được rồi xác định lỗi dựa trên  nhóm lỗi đã học.

Trên đây là một vài bí kíp nhỏ, hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!

4
5 tháng 2 2018

Cảm ơn bạn nha ! Mình chuẩn bị thi rồi ! Nhờ bạn mà mình tự tin hơn cảm ơn bạn nhiều nhé !, em là sky dễ thương !!!

Chúc bạn học giỏi ! > < 

Tặng bạn số ảnh này !

                 

Bye , kết bạn nhé !!!!!!!!!!!!!!!!

3 tháng 1 2018

cám ơn bạn nhiều nha, chúc bn thi tốt

11 tháng 4 2019

Đây là cánh của mình : Phát âm từ đó ra

Ghi phiên âm vào giấy

Chon cái nào khác thì khoanh

11 tháng 4 2019

tớ không hiểu ghi phiên âm gì vậy

3 tháng 9 2021

I often call my school is my second home.
School yard, through not very large but very spacious and clean. High school entrance and spacious, the two sides is the flower corridor leads straight to the playground and the classroom.

School Grounds em wide, around the yard trees and ancient eagle shade cover, with flower beds and lawns green. Listed under the tree row of stone for us to read books and talk after each lesson.

The classrooms are full of tables and chairs, cabinets for learning and also exhibited the post office corner, nice arle. In addition, you also have the other classroom as music room, computer science, library, classroom English ...

I even loved the school because here we have good friends and the teachers are always interested to teach and impart knowledge to us so people. I loved my second home!

24 tháng 9 2020

my dream school has a big swimming pool and has the art club.Every day,the teacher gives a ice cream to students.My school is big the yard and has the boarding school.My school is from english teacher and they are friendly and kind heart.The school allows students wear thier clothers.