Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
2H+ +CO32- →CO2+ H2O
0,1← 0,1
Ba2++ CO32- →BaCO3
0,1→ 0,1
Ba2++ SO42- →BaSO4
0,1 ← (43-0,1.197)/233
NH4++ OH- →NH3+ H2O
0,2← 0,2
Áp dụng ĐLTBT ĐT có: 1.nNa++ 0,2.1=0,1.2+0,1.2 suy ra nNa+= 0,2 mol
tổng khối lượng muối có trong 500ml dung dịch X là: (0,2.23+0,1.60+0,1.96+0,2.18).5= 119 gam
Đáp án A
Phần 1:
NH4++ OH- →NH3+ H2O
0,03← 0,03
Fe3++ 3OH-→ Fe(OH)3
0,01 0,01
Phần 2:
Ba2++ SO42- →BaSO4
0,02 0,02
Theo ĐLBT ĐT thì nCl-= 0,02 mol
Tổng khối lượng các muối khan thu được là: (0,03.18+ 0,01.56+ 0,02.96+ 0,02.35,5) = 3,73 gam
Đáp án C
Khí là NH3 và kết tủa là Fe(OH)3
n NH3 = 0,03 mol; n Fe(OH)3 = 0,01 mol
⇒nNH4+/X = 2.0,03 = 0,06
⇒ nFe3+/X = 2.0,01 = 0,02
nBaSO4 =4,66 : 233 = 0,02 mol
nSO42-/X = 2nBaSO4 = 0,02.2 = 0,04
⇒ nCl- = 0,06 + 3.0,02 - 0,04.2 = 0,04
⇒ m = 7,46g.
Đáp án A
Gọi công thức TB của hai muối cacbonat là: M ¯ C O 3
M ¯ C O 3 → t 0 M O + C O 2 ( 1 )
Chất rắn Y ( M ¯ C O 3 ; M ¯ O )
n C O 2 ( 1 ) = 3 , 36 22 , 4 = 0 , 15 m o l
Y tác dụng với dung dịch HCl dư
M ¯ C O 3 + 2 H C l → t 0 M ¯ C l 2 + C O 2 + H 2 O ( 2 ) M ¯ O + H C l → t 0 M ¯ C l 2 + H 2 O ( 3 ) C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a C O 3 + H 2 O ( 4 ) 2 C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a ( H C O 3 ) 2 ( 5 ) B a ( H C O 3 ) 2 → t 0 B a C O 3 + C O 2 + H 2 O ( 6 ) n B a C O 3 ( 4 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l n B a C O 3 ( 6 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l
Theo PT (4,5,6): n C O 2 ( 3 ) = 0 , 15 m o l
Theo PT (1,2):
n M ¯ C O 3 = n C O 2 ( 2 ) + n C O 2 ( 1 ) = 0 , 15 + 0 , 15 = 0 , 3 m o l
Muối khan là: M ¯ C l 2
M ¯ C O 3 → M ¯ C l 2 M ¯ + 60 M ¯ + 71
0,3 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3(g).
Khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38.15-3,3= 34,85(g)
Giá trị của m = 34,85(g)
Chọn đáp án A
Chú ý tỉ lệ dung dich X trong mỗi phản ứng
Gọi số mol ion Na+, NH4+, CO32- và SO42- trong 100ml lần lượt a, b, c, d mol
Khi cho X tác dụng với HCl chỉ có CO32- tham gia phản ứng → c = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng với BaCl2 thu được BaCO3 và BaSO4 → 0,1.197 + d.233= 43 → d = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng lượng dư dung dịch NaOH chỉ có NH4+ tham gia phản ứng → b = 0,2 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X → a = 2. 0,1 + 2. 0,1 -0,2 = 0,2 mol
Vậy trong 300ml dung dịch X gồm 0,6 mol Na+, 0,6 mol NH4+, 0,3 mol CO32- và 0,3 mol SO42-
→ m = 0,6.23 + 0,6. 18 + 0,3. 60 + 0,3. 96= 71,4 gam.
Đáp án A.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
-Phần 1 :
NH4Cl + KOH →KCl + NH3↑ + H2O
(NH4)3PO4+ 3KOH → K3PO4+ 3NH3 ↑ + 3H2O
-Phần 2 :
NH4Cl + AgNO3→AgCl ↓ + NH4NO3
(NH4)3PO4+ 3AgNO3 → Ag3PO4 ↓ + 3NH4NO3
Đặt số mol NH4Cl và (NH4)3PO4 có trong mỗi phần lần lượt là x, y mol
Ta có : nkhí= nNH3= x + 3y = 10,08/22,4= 0,45 mol
Ta có : mkết tủa= mAgCl+ mAg3PO4= 143,5x+ 419 y= 63,1375 gam
Giải hệ trên ta có : x= 0,075 mol và y= 0,125 mol → m= 2. (53,5.0,075+149.0,125)=45,275 gam
Đáp án C
Gọi số mol mỗi ion NH4+, K+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 1: Ba2++ CO32-→ BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
x x = 0,3 mol
mkết tủa= mBaCO3+ mBaSO4= 197z+233t= 43 suy ra t= 0,1 mol
Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O
z mol z mol= 0,1
Định luật bảo toàn điện tích: x+y=2z+ 2t suy ra y= 0,1 mol
mmuối= (18x+ 39y+60z+96t).2= 49,8 gam