Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: Cindy: Kiểu tóc của bạn thật tuyệt với, Mary à
Mary: Cảm ơn Cindy nha. Mình đã làm tóc hôm qua
Đáp án C
Tiếng Anh giao tiếp
Would/ do you mind – Bạn có phiền không - dùng để xin phép. Để đồng ý cho người đó làm, ta sẽ trả lời “không phiền“, chẳng hạn như no, not at all/ go ahead/ I don't mind.
Còn nếu không đồng ý, nghĩa là bạn có phiền, thì sẽ trả lời bằng cách đưa ra các lí do từ chối, thỉnh thoảng cũng sử dụng Yes, I would, nhưng không phổ biến vì hơi mất lịch sự.
Tạm dịch: Bạn có phiền nếu cho tôi mượn xe không? - Không, không phiền tý nào.
ĐÁP ÁN C
Tình huống giao tiếp
Alice gặp Mary ở lớp sau khi Mary đã cắt tóc
Alice: Kiểu tóc của bạn nhìn hấp dẫn quá Mary!
Mary: _____________
A. Thank you very much. I am afraid: Cảm ơn nhiều nha. Tôi e ngại.
B. You are telling a lie: Bạn đang nói dối.
C. Thank you for your compliment: Cảm ơn vì lời khen của cậu.
D. I don’t like your sayings: Tớ không thích phát biểu của cậu.
B
Mary đang nói chuyện với người trực cổng ở tiền sảnh khách sạn.
- Tôi có thể giúp bà với chiếc vali không?
- Anh thật tốt bụng
A. Not a chance: Không đời nào, Chẳng bao giờ
C. I can’t agree more: tôi không thể đồng ý hơn nữa
D. What a pity: thật đáng tiếc!
Đáp án B.
Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus.
Clue: “...when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn bình tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dần bạn sẽ thành công.
Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ tuổi.
Các đáp án còn lại là sai:
A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn.
C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ.
D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ.
Đáp án C.
Keywords: implied, paragraph 1.
Clues: “...They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams”: để thuyết phục được họ bơi lội, thì phải trao cho họ các ngôi sao vàng và huy chương, hoặc để họ tham gia thi thì phải hối lộ tiền.
Chọn đáp án C. young learners often lack a good motivation for learning: người học trẻ thường thiếu động lực học tập tốt.
Các đáp án còn lại không đúng:
A. young learners are usually lazy in their class: người học trẻ thường lười biếng trong lớp.
B. teachers should give young learners less homework: giáo viên nên cho học sinh trẻ ít bài tập ở nhà hơn.
D. parents should encourage young learners to study more: phụ huynh nên khuyến khích con trẻ học nhiều hơn.
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
Đáp án D.
Keywords: true, adult learning, EXCEPT.
Toàn bộ bài đọc là những thuận lợi, lợi ích khi học ở độ tuổi trưởng thành. Vì vậy thông tin trong đáp án D là sai. Đáp án đúng D. adult learners have fewer advantages than young learners: người học ở độ tuổi trưởng thành có ít lợi thế hơn người trẻ.
Các đáp án còn lại đều đúng thông tin trong bài:
A. experience in doing other things can help one’s learning: kinh nghiệm trong việc làm những thứ khác có thể giúp ích cho việc học của một người.
B. young people usually feel less patient than adults: những người trẻ tuổi thường cảm thấy ít kiên nhẫn hơn người lớn.
C. adults think more independently and flexibly than young people: người lớn nghĩ độc lập hơn và linh hoạt hơn những người trẻ tuổi.
B
Cindy:” Tóc bạn đẹp quá, Mary!”
A. Đừng bận tâm đến nó.
B. Cảm ơn Cindy. Tôi cắt hôm qua đó.
C. Cảm ơn, nhưng tôi e rằng.
D. Ừ, đúng rồi.