Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)
Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"
=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.
Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Thì HTHT dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động, cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.
Thì HTHTTD dùng để nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động. Ở đây hành động “study” vẫn còn tiếp diễn.
HTHT: S + have/ has + Vp2
HTHTTD: S + have/ has been + Ving
=> Don’t disturb her, she has not finished her homework. She has been studying for 2 hours.
Tạm dịch: Đừng làm phiền cô ấy, cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình. Cô ấy đã học 2 tiếng rồi.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Giải thích: Thật là cần thiết cho giới trẻ để nhận được sự quan sát và ủng hộ để tuân theo luật lệ gia đình.
A. Giới trẻ sẽ cần nhận được sự quan sát và ủng hộ để theo sau luật lệ gia đình.
B. Giới trẻ không nên cần nhận được sự quan sát và ủng hộ để theo sau luật lệ gia đình.
C. Giới trẻ không được phép cần nhận được sự quan sát và ủng hộ để theo sau luật lệ gia đình.
D. Giới trẻ sẽ cần để nhận được sự quan sát và ủng hộ để theo sau luật lệ gia đình.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)
Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"
=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.
Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.
Đáp án: C
Giải thích: Thật là hữu ích cho nhiều gia đình để viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào.
A. Nhiều gia đình nhận thấy vô ích để viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào.
B. Nhiều gia đình không phải viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào.
C. Nhiều gia đình nhận thấy hữu ích để viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào.
D. Nhiều gia đình làm nó hữu ích để viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào.
Đáp án:
sustain (v): chịu đựng
sustainable (adj): bền vững
survival (n): sự tồn tại
available (adj): sẵn sàng
make + O + adj: khiến cho cái gì đó như thế nào
=> China has already been experimenting with ways to make its cities more sustainable for the last two decades.
Tạm dịch: Trung Quốc đã và đang thử nghiệm các cách để làm cho các thành phố của mình bền vững hơn trong hai thập kỷ qua.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: D
Giải thích: refuse to do: từ chối làm gì
Bố mẹ không bao giờ cho phép tôi yêu cầu mua những thứ ở trong siêu thị.
A. Bố mẹ luôn luôn cho phép tôi yêu cầu mua những thứ ở trong siêu thị.
B. Tôi được cho phép yêu cầu mua những thứ ở trong siêu thị.
C. Bố mẹ không bao giờ mua cho tôi những thứ ở trong siêu thị.
D. Bố mẹ luôn luôn từ chối cho phép tôi yêu cầu mua những thứ ở trong siêu thị.
A,B,C không hợp lý về nghĩa => D
Đáp án: C
Những học sinh đó nên bị trừng phạt vì những gì họ đã làm.
A. Những học sinh đó lẽ ra nên làm những gì họ bị trừng phạt. => sai nghĩa
B. Những gì học sinh đã làm sẽ đưa cho họ một số hình phạt. => sai nghĩa
C. Những học sinh đó không thể thoát khỏi với những gì họ đã làm.
D. Những điều mà học sinh đã làm phần nào bị phạt. => sai nghĩa
Đáp án: D
Chúng tôi rất tiếc chúng tôi không thể chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng đối với hàng hóa dưới $ 10.
A. Nếu bạn chi tiêu nhiều hơn $ 10, bạn phải thanh toán bằng thẻ tín dụng. => sai nghĩa
B. Chúng tôi tính phí nếu bạn thanh toán bằng thẻ tín dụng. => sai nghĩa
C. Chúng tôi muốn thanh toán bằng tiền mặt cho doanh thu lớn. => sai nghĩa
D. Nếu bạn chi tiêu ít hơn $ 10, bạn không thể thanh toán bằng thẻ tín dụng.
Đáp án:
Công thức:
S + have/ has + Ved/V3 + for + time
= S + started + V-ing + time + ago
She has cooked for dinner for two hours.
=> She started cooking for dinner two hours ago.
Tạm dịch: Cô ấy đã nấu bữa tối trong khoảng 2 giờ đồng hồ.
Đáp án cần chọn là: B