K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2018

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc let sb V: để cho ai làm gì

Dịch: Chúng tôi nên để trẻ em dùng thiết bị điện tử ở lớp học.

29 tháng 8 2018

Đáp án B

Giải thích: to V chỉ mục đích

Dịch: Tôi dùng laptop để nghe nhạc và xem phim.

VOCABULARY I. Prepositions and phrasal verbs. 1. I’m preparing ______a class discussion on personal electronic devices. A. to B. for C. on D. with 2. A tablet with WiFi has Internet access and is great tool for looking ______ information. A. at B. in C. up D. for 3. Students use smartphones to record their phone calls, which they later share ______the class. A. with B. for C. about D. to 4. In the age of technology, you can take advantage ______ new applications which are very useful...
Đọc tiếp

VOCABULARY

I. Prepositions and phrasal verbs.

1. I’m preparing ______a class discussion on personal electronic devices.

A. to B. for C. on D. with

2. A tablet with WiFi has Internet access and is great tool for looking ______ information.

A. at B. in C. up D. for

3. Students use smartphones to record their phone calls, which they later share ______the class.

A. with B. for C. about D. to

4. In the age of technology, you can take advantage ______ new applications which are very useful for learning English.

A. from B. with C. on D. of

5. Learning new vocabulary by translating slows ______ your learning process.

A. down B. by C. with D. from

II. Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined words in each of the following questions.

1. A laptop is very convenient because it is portable.

A. effective B. easy to carry C. difficult to carry D. useful

2. A tablet can be used to take notes with a digital pen on a touch screen.

A. write something down B. reach and use something

C. make full use of something D. access the Internet

3. New technology makes learning English easier, faster, more effective and more enjoyable.

A. perfect B. producing a succesful result

C. easy to use D. excellent

III. Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined words in each of the following questions.

1. You can use your laptop to access the Internet, download programmes and information.

A. touch B. upload C. take note of D. change

2. Tablets, laptops and smartphones are modern devices that have changed the way we learn.

A. out of date B. useful C. hopeless D. effective

3. Some scientists think that children who are allowed to use electronic devices will have more advantages in the future.

A. encouraged B. asked C. banned D. told

IV. Vocabulary and collocations.

1. Personal electronic ________ can be very useful for you since they can help you search for needed information.

A. smartphones B. chargers C. earbuds D. devices

2. Triple “E” means : ________.

A. Easy Effective English B. Easy Electronic English

C. Effective Easy English D. English Easy Effective

3. “Take advantage of” something means ________.

A. search for B. make use of C. access D. look up

4. Phong thinks a tablet with ________ is a great tool for looking up information.

A. a screen B. a digital pen C. WiFi D. desktop

5. Many students think that smartphones can be used to ________ their phone calls, which they later share with the class.

A. use B. talk about C. learn D. record

6. New technology opens new ________ to learn.

A. ways B. result C. lessons D. recording

7. Smartphones can be used to ________ photos or record students’work.

A. make B. share C. take D. touch

8. In the age of technology, you can ________ new applications which are very useful for learning English.

A. access B. take advantage of C. learn D. choose

9. Progammes and materials downloaded from the Internet can help people ________ their knowledge.

A. use B. take C. look up D. widen

10. Many people think that the students never ________ things like books, blackboards, cassettes and CD players.

A. get tired of B. get used to C. take notes of D. take advantage of

0
18 tháng 5 2019

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc distract sb from Ving: làm ai xao nhãng việc làm gì

Dịch: Dùng điện thoại thông minh ở lớp học có thể làm học sinh xao nhãng học hành.

13 tháng 2 2018

Đáp án B

Giải thích: cần 1 động từ số ít cho chủ ngữ “technology”

Dịch: Có một chút bằng chứng rằng công nghệ, khi được dùng đúng cách, giúp học sinh học tập.

5 tháng 2 2019

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “be + adj + đuôi –er + than”

Dịch: Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy một lớp học y có ipad đạt điểm kiểm tra cao hơn 23% lớp học thường.

15 tháng 7 2019

Đáp án A

Giải thích: be useful for + Ving: hữu ích cho việc làm gì

Absorb knowledge: hấp thu kiến thức

Dịch: Công nghệ, ví dụ như máy tính bảng, không chỉ hữu ích cho việc hấp thu kiến thức, mà còn giúp giao tiếp nữa.

20 tháng 1 2018

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc send st to sb: gửi cái gì cho ai

Dịch: Giáo viên và các nhà quản trị dùng những thiết bị này để gửi học liệu và thông tin cho học sinh và phụ huynh

4 tháng 7 2017

Đáp án D

Giải thích: cụm từ hand in st: nộp cái gì

Dịch: Học sinh nộp bài về nhà và bài kiểm tra giữ kì qua mạng và có thể tiếp cận đơn đăng kí và các chương trình để nhận được hỗ trợ học tập sâu hơn.

16 tháng 9 2019

Đáp án: C