Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/Had they left earlier, they wouldn't have missed the train.
2/A cake is being made for my birthday by my mother.
3/He told his daughter not to be afraid.
4/Never had I been late for work before.
5/I wish it hadn't been cold
6/It took our company thousands of dollars to upgrade our computer systems
7/Are you understanding what he means?
8/Because of her backache, she can't sleep at night
9/I'd rather you not told anyone about this
10/Hardly had I entered the room when the light went out
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc: S + be + so adj that + mệnh đề: quá...đến nỗi mà....
Dịch: Steve quá lười đến nỗi mà anh ta chẳng bao giờ tự làm bài tập.
Đáp án A
Giải thích: but nối 2 vế tương phản
Dịch: Anh ta hứa sẽ gọi nhưng tôi chư từng nghe từ anh ta lần nữa.
Đáp án D
Giải thích: cấu trúc be suitable with st: phù hợp với cái gì, tương tích với cái gì
Dịch: Tôi sẽ nhận công việc dù nó không phải chuyên môn của tôi.
Đáp án B
Giải thích: biến thể câu điều kiện loại 3: without + N, S + would have P2.
Dịch: Nếu không có bố mẹ, tôi sẽ không được như ngày hôm nay.
Đáp án D
Giải thích: Cụm từ take care: chăm lo
Dịch: Mẹ tôi dành thêm thời gian chuẩn bị món ăn tôi thích và là người bạn thân nhất của tôi.
Đáp án B
Giải thích: “However” đứng đầu câu, theo sau là dấu phẩy, mang nghĩa “tuy nhiên”
Dịch: Tuy nhiên, chúng tôi vẫn tìm thấy thời gian chia sẻ mọi việc xảy ra trong ngày.
Đáp án C
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “never”
Dịch: Bạn tôi chưa từng cưỡi ngựa trước đây.