Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: câu so sánh hơn: more adj than any N = the most adj: ...nhất
Dịch: “Bạn có biết quý cô xinh đẹp đằng kia không?” “Có, đó là Victoria. Cô ấy xinh đẹp hơn bất kì ai trong nhóm.”
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc say no nghĩa là “nói không”. Cả câu “I wouldn’t say no” là câu giao tiếp bày tỏ ý sẵn lòng, đồng tình.
Dịch: “Bạn có muốn 1 cốc cafe nữa không?” “Đồng ý!”.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc have st for breakfast: ăn món gì cho bữa sáng
Dịch: Sáng nay bạn ăn gì?
Đáp án A
Giải thích: but nối 2 vế tương phản
Dịch: Anh ta hứa sẽ gọi nhưng tôi chư từng nghe từ anh ta lần nữa.
Đáp án C
Giải thích: ở ô trống thứ nhất ta có mốc thời gian “tomorrrow morning” nên động từ chia thời tương lai đơn will V. Ta dùng will be Ving để diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Đáp án C
Giải thích: ta thấy phần sau có “than” nên ta cần cấp so sánh hơn vào chỗ trống.
Dịch: Anh ấy đang có tâm trạng tốt hơn thường ngày.
Đáp án A
Giải thích: câu điều kiện, or else + S + will V: nếu không thì...sẽ....
Dịch: Bạn nên ngững làm việc quá lao lực, không thì cậu ốm mất
Đáp án A
Giải thích: mệnh đề quan hệ, whom thay thế cho tân ngữ nên được dùng với cấu trúc whom S V
Dịch: Bạn có biết cô gái Tom đang nói chuyện với không?
Đáp án A
Giải thích: câu điều kiện loại 3, mệnh đề điều kiện động từ chia ở thời quá khư shoanf thành, mệnh đề chính động từ chia theo công thức would have been PII.
Dịch: Nếu bạn bắt xe bus, bạn đã không bị muộn làm.
Đáp án C
Giải thích: ở câu hỏi ta có reach sb: là liên lạc được với ai, nên xét các đáp án chỉ thấy đáp án c phù hợp về nghĩa “the lien is busy: máy bận.
Dịch: Lisa: “Bạn có liên lạc được với Peter chưa?”
Dina: Không, máy cậu ấy cứ bận suốt