Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Cấu trúc: If it were not for +N/ Were it not for + N , S + would/ could + V
Nếu không phải vì... thì...
Tạm dịch: Nếu không phải vì tiền thì công việc này sẽ không đáng giá.
A. Công việc này không xứng đáng. => sai nghĩa
B. Điều duy nhất làm cho công việc này đáng giá là tiền. => phù hợp nghĩa
C. Mặc dù mức lương thấp, công việc là đáng giá. => sai nghĩa
D. Công việc này cung cấp một mức lương bèo bọt. => sai nghĩa
Đáp án: B
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả 1 sự thật trái ngược với thực tế ở hiện tại
Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy sẽ đi đến đồn cảnh sát nếu như cô ấy không được trả lại tiền.
A. Cô ấy đã đi đến cảnh sát vì cô ấy đã không nhận được tiền của mình. => sai nghĩa
B. Cô ấy chưa nhận được tiền mà cũng chưa đi đến đồn cảnh sát. => nghĩa phù hợp
C. Cô ấy đã không được trả lại tiền vì cô đã đi đến đồn cảnh sát. => sai nghĩa
D. Cô đã được trả lại tiền của mình và sau đó đã đi đến đồn cảnh sát. => sai nghĩa
Đáp án:
'Hãy để tôi trả tiền cà phê. Tôi thực sự muốn.'
=> dùng cấu trúc "insist on Ving": khăng khăng làm gì
=> Jenny insisted on paying for the coffee.
Tạm dịch: Jenny khăng khăng đòi trả tiền cà phê.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Công thức: tell + sb + to V: nói ai làm gì
as often as someone can: thường xuyên nhất có thể
Câu C, D dùng sai cấu trúc với “tell”.
Tạm dịch: Vợ anh bảo anh hãy viết thư cho cô thường xuyên nhất có thể.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Giải thích: Bắt đầu một ngày sớm có thể giúp bạn ______.
A. hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn
B. làm chậm năng lượng của bạn
C. thực hiện cũng như trước khi
D. tiến bộ hơn
Thông tin: When you get up early, you are more calm, creative, and clear-headed.
=> Starting the day early can help you complete the tasks much better
Tạm dịch: Khi bạn thức dậy sớm, bạn bình tĩnh hơn, sáng tạo và sáng suốt hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: C
Giải thích: Lập danh sách các nhiệm vụ quan trọng có thể giúp chúng ta _______.
A. làm nhiều công việc hơn so với khả năng của chúng ta
B. chia sẻ công việc với các đối tác của chúng ta
C. ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng
D. hoàn thành tất cả các nhiệm vụ vào ngày đó
Thông tin: In short, prioritize your tasks to focus on those that are more important.
=> Making a list of important tasks can help us prioritize important tasks
Tạm dịch: Tóm lại, ưu tiên công việc của bạn để tập trung vào những công việc quan trọng hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: B
Giải thích: Từ " attainable " trong đoạn 3 là có nghĩa là "_______".
A. có thể tham dự
B. có thể đạt được
C. không thể đạt được
D. thành công trong việc quản lý một cái gì đó
=> The word “attainable” in paragraph 3 is closet in meaning to “possible to achieve”.
Đáp án cần chọn là: B
1. If he __listened___ (listen) to me, he would have got the job.
2. The tree was dead because it __was___ (be) arid all summer.
3. I __have met___ (meet) him somewhere before.
4. Linh told me she ___studied__ (study) a lot before the exam.
#Yumi
1 Had listened
*câu điều kiện loại 3
If s+had Vp2, s+would+have Vp2
2 was.
* vì ở mệnh đề trc là thì qk nên ở mệnh đề sau cx ở thì quá khứ
3 have met
* before thường đc xuất hiện ở thì htht
4 studied
*Theo đúg cấu trúc câu gián tiếp. Từ thì hiện tại xuống quá khứ
Đáp án:
Công thức: tell + sb + (not) to V: bảo ai làm gì
Câu A dùng sai cấu trúc với “say”: say + that + clause: nói điều gì
Câu B, C dùng sai cấu trúc với “tell”.
Tạm dịch: Cô ấy bảo chúng tôi không được đến trễ nữa.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D