Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
“exciting”= hào hứng, “supportive”= khích lệ, “busy”= bận rộn, “dull”= chậm hiểu. Dịch: anh ấy đã… khi tôi gặp khó khăn và nói bất cứ việc gì tôi làm anh ấy luôn ủng hộ-> Chọn B
Đáp án : D
Bring over= mang đến chô khác, bring up= nuôi lớn, bring back= mang trở lại, bring someone rough ( to sth)= làm thay đôir ý kiến.
Đáp án : B
Dịch: “xin lỗi tôi lại đến muộn sáng nay” à trả lời “Đừng để nó xảy ra lần nữa nhé”
Đáp án : D
Others= những cái khác, The other= cái còn lại, The others= những cái còn lại, Another= một cái khác. Có 10 loại hoa quả trong giỏ. Một loại có một quả cam, một loại quả nhỏ và một loại nữa có một quả táo (ở đây không kể hết các loại quả có trong giỏ). Ta không sử dụng others và the others vì sau 2 từ này động từ theo sau phải chia số nhiều. the other không phù hợp về mặt nghĩa. -> Chọn đáp án D.
Đáp án : B
Idea= ý tưởng, Principle= nguyên lý, reason= lý do, Concept= quan niệm. Cụm từ cần nhớ: “ Moral principle”= nguyên lý đạo đức.
Đáp án : C
Trả lời: “ Vâng, cuối con đường, bên tay trái” -> chỉ đường-> hỏi đường-> Có nhà ga nào ở gần đây không?
Đáp án : B
Cụm từ : get on well- hòa hợp. Dịch: Xét đến rất ít điểm chung mà họ có, thật ngạc nhiên họ có thể hòa hợp như vậy.
Đáp án : C
Trật tự tính từ: Opinion- Size- Age- Shape- Color- Origin- Material- Purpose + N.
Đáp án : D
Dịch: Đội cứu hỏa đã làm tốt___ sự chuẩn bị cho vụ nổ gas thảm khốc. -> liên từ chỉ sự phụ thuộc trước một cụm danh từ:” Because of”: bởi vì.
Đáp án : C
Cấu trúc: When+ S+ V_ed, S+ was/were+ V_ing: một việc đang diễn ra thì việc khác xen vào.