Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Từ "existing" trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng ________.
A. chính thức được nhận ra
B. hiện đang hoạt động
C. đấu tranh cho sự sống còn
D. phải đối mặt với tuyệt chủng
existing = currently in operation
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Câu nào mà tác giả có lẽ sẽ không đồng ý nhất là _______.
A. Tăng trưởng của ASEAN là đáng kể và khá nhanh
B. có những cải thiện đáng chú ý trong một số lĩnh vực trong ASEAN
C. hợp tác và hợp tác là chìa khóa để thành công
D. cho giáo dục đại học một ưu tiên thấp là hợp lý
Thông tin: to develop academic and professional human resources as well as to spread scientific knowledge and information among the universities in the region.
Tạm dịch: phát triển nguồn nhân lực học thuật và chuyên nghiệp cũng như truyền bá kiến thức và thông tin khoa học giữa các trường đại học trong khu vực.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Mạng lưới Đại học ASEAN ______.
A. mất 2 năm để thiết lập từ ý tưởng ban đầu
B. tăng số lượng các trường đại học trong ASEAN
C. đã phát triển hội viên từ khi thành lập
D. dẫn đến việc mở rộng ASEAN theo Hiến chương ASEAN
Thông tin: The network was founded in November 1995 with the original number of 13 universities in ASEAN member countries.
Tạm dịch: Mạng lưới này được thành lập vào tháng 11 năm 1995 với số lượng ban đầu là 13 trường đại học ở các nước thành viên ASEAN.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Mãi cho đến khi Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ tư năm 1992 các nhà lãnh đạo ASEAN mới chú ý đến _________.
A. hợp tác văn hóa, kinh tế và xã hội
B. các lĩnh vực giáo dục đại học và nguồn nhân lực
C. thành lập Hiến chương ASEAN
D. mạng lưới đại học ở mỗi quốc gia thành viên
Thông tin: However, it was not until the Fourth ASEAN Summit in 1992 that cooperation in the fields of higher education and human resource development became the point of attention of the ASEAN leaders.
Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải cho đến khi Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ tư năm 1992 hợp tác trong các lĩnh vực giáo dục đại học và phát triển nguồn nhân lực trở thành điểm chú ý của các nhà lãnh đạo ASEAN.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Tất cả những điều sau đây có thể là chiến lược của AUN để đạt được mục tiêu của nó NGOẠI TRỪ.
A. Chương trình đào tạo quốc gia về phát triển nguồn nhân lực
B. hội nghị về giáo dục và khoa học
C. chuyển giao kiến thức khoa học và thông tin giữa các thành viên
D. chương trình trao đổi cho sinh viên và giáo sư
Thông tin: The main objective of the AUN is to strengthen the existing network of cooperation among universities in ASEAN by promoting collaborative studies and research programmes. Furthermore, the AUN attempts to promote cooperation and solidarity among scientists and scholars in the region and to develop academic and professional human resources as well as to spread scientific knowledge and information among the universities in the region.
Tạm dịch: Mục tiêu chính của AUN là tăng cường mạng lưới hợp tác hiện có giữa các trường đại học trong ASEAN bằng cách thúc đẩy các nghiên cứu cộng tác và các chương trình nghiên cứu. Hơn nữa, AUN nỗ lực thúc đẩy hợp tác và đoàn kết giữa các nhà khoa học và học giả trong khu vực và phát triển nguồn nhân lực học thuật và chuyên nghiệp cũng như truyền bá kiến thức và thông tin khoa học giữa các trường đại học trong khu vực.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án D
Thông tin: “In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work... and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”:
Dịch: Ở loại thứ ba, được gọi là hợp tác kiểu thứ ba hoặc hợp tác điều tiểt, tiềm tàng mâu thuẫn trong công việc chung. . . và vì vậy thuật ngữ hợp tác đối nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thỉnh thoảng được sử dụng để gọi mối quan hệ hợp tác này.
Đáp án C
Thông tin: “The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”:
Dịch: Thái độ của các bên hoàn toàn là thái độ cơ cơ hội: tổ chức lòng lèo và mỏng manh. Sự điều tiết bao gồm những phương thức chung nhằm đạt được mục tiêu đối nghịch: Tổ chức sẽ tan rã khi phương thức chung này ngừng trợ giúp mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu. Nói một cách khắt khe thì đây hoàn toàn không phải là hợp tác, và vì vậy thuật ngữ hợp tác đối nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thinh thoảng đirợc sử dụng để gọi mối quan hệ hợp tác này.
Đáp án C
Thông tin: “Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power”:
Dịch: Các thành viên thực hiện các nhiệm vụ để họ có thể từng người tận hưởng thành quả của sự hợp tác đó dưới dạng tiền lương. Sự uy tín hoặc ủy quyền.
Đáp án: B
determination (n): sự xác định
Tạm dịch: Mục đích và mục đích của họ là hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, kỹ thuật, giáo dục và các lĩnh vực khác.