Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
car sickness: say xe
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi không chịu được say xe. Vì thế tôi ghét đi ô tô.
Chọn B
“what the requirements for each vegetable are”: yêu cầu đối với mỗi loại rau là gì
“what + S +be”, “requirement” đi với giới từ for
Đáp án A
“must lose” -> “must have lost”, đây là cấu trúc thể hiện sự nhận định về một việc xảy ra mang tính chắc chắn
A
To have sth for breakfast: ăn gì vào bữa sáng
=> đáp án A
Tạm dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vậy?
Đáp án D
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán)
=> đáp án D
Tạm dịch: Christine nên đến bây giờ rồi mới đúng, cô ấy chắc bị lỡ buýt rồi
Đáp án D
Giải thích:
Should have Vpp: ai đó đã nên/lẽ ra nên làm gì, nhưng thực tế thì chưa.
Must have Vpp: dự đoán ai đó chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ.
Might have Vpp: dự đoán ai đó có thể đã làm gì trong quá khứ, tính chắc chắn thấp hơn.
Dịch: Christine lẽ ra đã đến rồi mới phải, chắc hẳn là cô ấy bị lỡ xe buýt.
C
Trong câu có trạng ngữ “Up to now” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
=> đáp án C
Tạm dịch: Cho đến hiện tại, giáo viên đã cho lớp tôi 5 bài kiểm tra
Đáp án C
Trong câu có trạng ngữ “Up to now” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
=> đáp án C
Tạm dịch: Cho đến hiện tại, giáo viên đã cho lớp tôi 5 bài kiểm tra
Kiến thức: Câu phỏng đoán
Giải thích:
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Since + S + V: Bởi vì ...
Tạm dịch: Anh ấy chắc hẳn đã đóng tài khoản e-mail của mình. Tôi không thể liên lạc với anh ấy.
A. Vì tôi không thể liên lạc với anh ấy, chắc là anh ấy đã đóng tài khoản email của mình.
B. Nếu không ai có thể liên lạc với anh ấy, anh ấy nên tự mình tạo một tài khoản e-mail.
C. Tôi đã ghi sai địa chỉ e-mail của anh ấy, vì anh ấy không trả lời tôi.
D. Anh ấy có thể đã đóng tài khoản e-mail của mình, nhưng tôi không biết chắc cho đến khi tôi liên lạc với anh ấy.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A
D
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán)
=> đáp án D
Tạm dịch: Christine nên đến bây giờ rồi mới đúng, cô ấy chắc bị lỡ buýt rồi.