Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- "must" được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
- Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì, cấm đoán
- Do: hình thức nhấn mạnh hành động phải làm (do+V_infi)
- Don’t: dạng phủ định thì hiện tại đơn
=> You mustn't travel alone to the mountain. Always go in a group.
Tạm dịch: Bạn không được đi du lịch một mình lên núi. Luôn luôn đi trong một nhóm.
Đáp án cần chọn là: B
- "must" được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
- Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác
- Can: có thể
- Can’t: không thể
=> You must take a lot of warm clothes when you go to Sa Pa in winter.
Tạm dịch: Bạn phải mang theo nhiều quần áo ấm khi đến Sa Pa vào mùa đông.
Đáp án cần chọn là: A
announce: thông báo
broadcast: phát sóng
watch: xem
entertain: giải trí
=> Do you know what time the film is broadcast?
Tạm dịch: Bạn có biết bộ phim được phát sóng lúc mấy giờ không?
Đáp án cần chọn là: B
- "must" được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
- Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác
- Should: nên làm gì, mang ý nghĩa khuyên giải
- Shouldn’t: không nên làm gì, mang ý nghĩa khuyên giải
=> The meeting is very important, so you mustn't be late!
Tạm dịch: Cuộc họp này rất quan trọng, vì vậy bạn không được trễ!
Đáp án cần chọn là: B
- "must" được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
- Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác
=> You mustn’t be late for school. It’s against the school regulations.
Tạm dịch: Bạn không được đi học muộn. Điều đó vi phạm các quy định của trường.
Đáp án cần chọn là: B
elect (v): bầu chọn
spend (v): dành thời gian làm gì
think => thought: suy nghĩa
bring => brought (v): mang theo, cầm theo
=> France was elected to hold the UEFA Euro 2016.
Tạm dịch: Pháp đã được bầu chọn để tổ chức UEFA Euro 2016.
Đáp án cần chọn là: A
schedule: lịch trình
series: loạt
volume button: nút điều chỉnh âm thanh
channel: kênh
=> This channel has a lot of interesting programmes. Do you want to check its schedule?
Tạm dịch: Kênh này có rất nhiều chương trình thú vị. Bạn có muốn kiểm tra lịch trình của nó?
Đáp án cần chọn là: A
announce: thông báo
appear: xuất hiện
discover: khám phá
educate: dạy dỗ
=> We are trying to discover the truth about his disappearance.
Tạm dịch: Chúng tôi đang cố gắng khám phá sự thật về sự mất tích của anh ấy.
Đáp án cần chọn là: C
Giải thích:
How often: tần suất
=> “How often do you do judo?” - “Twice a week.”
Tạm dịch: Bạn có thường xuyên làm judo không? - "Hai lần một tuần."
Đáp án cần chọn là: C
play (v): chơi
do (v): làm
tease (v): trêu chọc
watch (v): xem
=> When you go to the zoo, don’t tease the animals.
Tạm dịch: Khi bạn đi đến sở thú, đừng trêu chọc động vật.
Đáp án cần chọn là: C