Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the largest cave”.
- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave is the largest cave in the world which was discovered in Phong Nha - Ke Bang National Park.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the largest” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be discovered”
Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới được tìm ra trong khu vực Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
Nếu câu trực tiếp có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
thì khi chuyển sang câu gián tiếp, ta sẽ dùng động từ tường thuật là "advise" với cấu trúc:
advise somebody to do something: khuyên ai đó làm việc gì
=> My teacher advised me to take a course in computer.
Tạm dịch: Giáo viên khuyên tôi nên theo học một khóa học về máy tính.
Đáp án: C
less + adj + to – V: ít … để làm gì
=> With a “To Do” list, you are less likely to forget to do tasks.
Tạm dịch: Với danh sách “Việc cần làm”, bạn ít có thể hơn để quên làm nhiệm vụ.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc: It takes sb + time + to do sth: Mất bao lâu của ai để làm gì
Dịch nghĩa: Tôi đã dành một thời gian dài vượt qua sự thất vọng về việc thua trận đấu.
Đáp án: B
institute (n): viện nghiên cứu
institution (n): cơ quan, tổ chức
department (n): bộ phận
faculty (n): khoa
=> Vietnam National University - Ha Noi, the country's largest institution has been carrying out a similar project since 2008, setting up six undergraduate, three masters and a PhD programme taught in English.
Tạm dịch: Đại học Quốc gia Hà Nội, tổ chức lớn nhất của Việt Nam đã thực hiện một dự án tương tự từ năm 2008, thành lập sáu chương trình đại học, ba thạc sĩ và một chương trình tiến sĩ được giảng dạy bằng tiếng Anh.
Đáp án B
Dịch: Để gây quỹ cho trẻ em nghèo ở Việt Nam, hai nhà hảo tâm châu Âu đã dành hơn một năm đi bộ từ lục địa của họ đến châu Á.
Đáp án:
master (n): thạc sỹ, bậc thầy
tuition (n): học phí
accommodation (n): chỗ ở
coordinator (n): điều phối viên
=> Tuition is the money paid for being taught, especially at a college or university.
Tạm dịch: Học phí là khoản tiền phải nộp để được học, đặc biệt là ở trường cao đẳng hay đại học.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
enroll (v): ghi danh
enrollment (n), n.pl: enrollments: số học sinh được tuyển
Trong câu có động từ tobe là "are" nên chủ ngữ cần điền phải là danh từ đếm được số nhiều.
=> Enrollments at medical schools are down this year.
Tạm dịch: Số học sinh được tuyển vào các trường y giảm trong năm nay
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Trạng từ “for nearly four years” (khoảng gần 4 năm)
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3
=>He has been treated at the National Institute of Ophthalmology for nearly four years.
Tạm dịch: Ông ấy được điều trị ở viện mắt quốc gia khoảng gần 4 năm.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Cấu trúc: forget + having + V.p.p: quên đã làm gì
=> They don’t forget having spent a short vacation in Cuc Phuong National Park last year.
Tạm dịch: Họ không quên việc đã trải qua một kỳ nghỉ ngắn ở Vườn quốc gia Cúc Phương năm ngoái.
Đáp án cần chọn là: B