Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
nutrition (n): sự dinh dưỡng
nutritious (adj): bổ dưỡng
nutrients (n): chất dinh dưỡng
nutritionists (n): nhà dinh dưỡng
Trước liên từ “and” là danh từ chỉ người “dieticians “ nên chỗ trống cũng cần một danh từ chỉ người.
=> The university graduates one of the highest percentages of registered dieticians and nutritionists in the world.
Tạm dịch: Một trong những tỷ lệ đăng ký cao nhất trong số những sinh viên đã tốt nghiệp đại học là các chuyên gia dinh dưỡng và các chuyên gia chế độ dinh dưỡng trên thế giới.
Đáp án: B
calendar year (n): niên lịch
academic year (n): năm học
leap year (n): năm nhuận
gap year (n): 1 năm nghỉ do việc cá nhân
=> At most institutions in the UK, the academic year starts in September or October and runs until June or July.
Tạm dịch: Tại hầu hết các trường ở Vương quốc Anh, năm học bắt đầu vào tháng 9 hoặc tháng 10 và kéo dài đến tháng 6 hoặc tháng 7.
Đáp án:
admit (v): nhận vào
admittance (n): sự cho phép đi vào
admission (n): được nhận vào ở 1 ngôi trường
=> The full college status was only received in 1948 and marked the official admission of women to the university.
Tạm dịch: Giáo dục bậc đại học cho tất cả mọi người chỉ được ghi nhận cho tới năm 1948 và chính thức đánh dấu sự tiếp nhận phụ nữ vào học đại học.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
medieval (adj): thuộc về thời trung cổ
ancient (adj): cổ xưa
traditional (adj): mang tính truyền thống
customary (adj): theo phong tục thông thường
=> Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “architecture”
=> Xét về nghĩa thì chỉ có đáp án B là phù hợp
=> Most houses in Hoi An are of traditional architecture dating from the 17th to the 19th century.
Tạm dịch: Hầu hết các ngôi nhà ở Hội An đều có kiến trúc truyền thống có niên đại từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
pursue one's goal: theo đuổi mục tiêu
=> She single-mindedly pursued her goal of earning a law degree.
Tạm dịch: Cô ấy theo đuổi mục tiêu duy nhất là lấy được bằng luật.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: D
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành.
Cấu trúc: having + V.p.p
=> Having tied one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.
Tạm dịch: Sau khi cột một đầu dây vào giường, anh ta ném đầu kia ra khỏi cửa sổ.
Đáp án: B
learning (n): việc học
training (n): đào tạo
exercising (n): việc luyện tập
competition (n): cuộc thi
=> The UK offers a wide range of work-based training for students seeking to build careers in specific industries.
Tạm dịch: Vương quốc Anh cung cấp một loạt các khóa đào tạo dựa trên tìm kiếm để xây dựng nghề nghiệp trong các ngành công nghiệp cụ thể.
Đáp án:
Trạng từ chỉ thời gian: “at the age of nine” (vào lúc 9 tuổi) chỉ thời điểm ở quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=>The boy lost his sight due to the accident at the age of nine.
Tạm dịch: Cậu bé đã khiếm thị bởi vì vụ tai nạn vào lúc 9 tuổi.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
water currents (n.pl): dòng nước
sea level (n): mực nước biển
water level (n): mực nước
salt water (n): nước mặn
=> The low water level in the Mekong Delta leads to acute saline intrusion much deeper than the traditional 30 to 40km of mainland that is contaminated with saltwater.
Tạm dịch: Mực nước thấp ở đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến xâm nhập mặn ăn sâu hơn nhiều so với mức bình thường là 30-40km đất liền bị nhiễm mặn.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
diploma (n): bằng cấp, văn bằng
faculty (n): khoa (của 1 trường đại học)
institution (n): viện, trường đại học
bachelor (n): bằng cử nhân
=> Northwestern became one of the first institutions to establish a bachelor of e-commerce degree in the fall of 2000.
Tạm dịch: Northwestern trở thành một trong những trường đại học đầu tiên cấp bằng cử nhân thương mại điện tử vào mùa thu năm 2000.
Đáp án cần chọn là: D