Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM(2 điểm)
(Mỗi câu đúng tương ứng 0,25Đ)
CÂU 1:Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
A.mạnh mẽ B.Thăm thẳm C.mong manh D.ấm áp
CÂU 2:Trong câu "Tôi đi đứng oai vệ",đại từ "tôi" thuộc ngôi thứ mấy?
A.Ngôi thứ hai B.Ngôi thứ ba số ít C.Ngôi thứ nhất số nhiều D.Ngôi thứ nhất số ít
CÂU 3:Từ ghép nào dưới đây không phải là từ ghép chính phụ?
A.Ông ngoại B.Bà ngoại C.Ông bà D.Nhà ngoại
CÂU 4:Trong các từ sau,cặp từ nào trái nghĩa?
A.Trẻ-già B.Non-trẻ C.Già-yếu D.Cả 3 đáp án
CÂU 5.Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy?
A.Lạnh lẽo B.Long lanh C.Lục lạc D.Quần áo
CÂU 6:Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A.Quốc kì B.Sơn thủy C.Giang sơn D.Thiên địa
CÂU 7: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ "thi nhân"?
A.Nhà văn B.NHà thơ C.Nhà báo D.NGhệ sĩ
CÂU 8:Câu sau đây mắc lỗi gì về quan hệ từ?
"Vì cố gắng học tập nên nó đạt thành tích không cao."
A.Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa B.Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết C.Thiếu quan hệ từ
II.PHẦN TỰ LUẬN(8 điểm)
CÂU 1(2 điểm):
a,Thế nào là từ đồng âm?Cho ví dụ minh họa.
b,Khi sử dụng từ đồng âm,ta phải chú ý điều gì?
CÂU 2(3 điểm)Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau:
Nếu...thì
Tuy...nhưng
Sở dĩ...là vì
CÂU 3(3 điểm)Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-6 dòng), trong đó có sử dụng ít nhất một cặp từ trái nghĩa.Gạch chân dưới các cặp từ đó
HẾT.
1. Từ đồng nghĩa là gì ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ mỗi loại ?
2. Đặt câu với các cặp quan hệ từ : Nếu....thì , Mặc dù....nhưng , Vì ....nên
3. Viết 1 đoạn văn từ 8-10 câu chủ đề tự chọn có sử dụng từ đồng âm , từ trái nghĩa
I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào phương án đúng: (5đ)
1. Từ ghép được cấu tạo gồm:
a. Từ ghép chính phụ.
b. Từ ghép đẳng lập.
c. Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
d. Từ ghép phân nghĩa và từ ghép hợp nghĩa.
2. Từ "bất khuất, trung hậu" thuộc loại từ:
a. Từ đơn b. Từ phức - từ ghép
c. Từ láy - từ phức d. Từ đơn – từ ghép
3. Những từ phức có sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng là:
a. Từ láy b. Từ phức c. Từ ghép đẳng lập d. Từ ghép
4. Vai trò ngữ pháp của Đại từ:
a. Làm chủ ngữ - vị ngữ
b. Làm định ngữ - bổ ngữ
c. Làm chủ ngữ - vị ngữ, phụ ngữ
d. Làm bổ ngữ
5. Từ " Tái phạm" có nghĩa:
a. Xúc phạm b. Quay lại đường cũ
c. Tiếp xúc trở lại d. Vi phạm trở lại
6. Yếu tố Hán Việt là tiếng:
a. Để cấu tạo từ ghép b. Để cấu tạo từ Hán Việt
c. Để cấu tạo từ phức d. Để cấu tạo từ láy
7. Từ đồng nghĩa là:
a. Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
b. Những từ có nghĩa giống nhau
c. Những từ có nghĩa gần giống nhau
8. Điền từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống: "...... nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương."
a. Ngước đầu b. Quay đầu c. Ngẩng đầu d. Xoay đầu
9. Từ " Cờ" (Lá cờ), "Cờ" (Bàn cờ), các trường hợp này gọi là:
a. Từ trái nghĩa b. Từ đồng âm c. Từ láy d. Từ đồng nghĩa
10 "Nó ngồi lắng nghe cô giáo giảng bài đầu cuối giờ học". Xác định lỗi quan hệ từ trong câu trên:
a. Thiếu quan hệ từ
b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
c. Thừa quan hệ từ
d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
II. TỰ LUẬN: (5đ)
Câu 11: Xác định từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa trong cả hai ngữ cảnh sau:
a. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
(Ca dao)
b. Dù ai đi ngược về xuôi,
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
(Ca dao)
- Từ đồng nghĩa: .....................................................................................
- Từ trái nghĩa: ........................................................................................
Câu 12: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
............. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. Tôi dành hầu hết cho em: bộ tú lơ khơ, bàn cá ngựa, những con ốc kiểu và bộ chỉ màu. Thủy chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ. Nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê trong tủ ra, đặt sang hai phía thì em tôi bỗng tru tréo lên giận dữ.........
Hãy thống kê các đại từ, quan hệ từ, từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn văn.
- Đại từ: ................................................................................................
- Quan hệ từ: ........................................................................................
- Từ Hán Việt: .......................................................................................
I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào phương án đúng: (5đ)
1. Từ ghép được cấu tạo gồm:
a. Từ ghép chính phụ.
b. Từ ghép đẳng lập.
c. Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
d. Từ ghép phân nghĩa và từ ghép hợp nghĩa.
2. Từ "bất khuất, trung hậu" thuộc loại từ:
a. Từ đơn b. Từ phức - từ ghép
c. Từ láy - từ phức d. Từ đơn – từ ghép
3. Những từ phức có sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng là:
a. Từ láy b. Từ phức c. Từ ghép đẳng lập d. Từ ghép
4. Vai trò ngữ pháp của Đại từ:
a. Làm chủ ngữ - vị ngữ
b. Làm định ngữ - bổ ngữ
c. Làm chủ ngữ - vị ngữ, phụ ngữ
d. Làm bổ ngữ
5. Từ " Tái phạm" có nghĩa:
a. Xúc phạm b. Quay lại đường cũ
c. Tiếp xúc trở lại d. Vi phạm trở lại
6. Yếu tố Hán Việt là tiếng:
a. Để cấu tạo từ ghép b. Để cấu tạo từ Hán Việt
c. Để cấu tạo từ phức d. Để cấu tạo từ láy
7. Từ đồng nghĩa là:
a. Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
b. Những từ có nghĩa giống nhau
c. Những từ có nghĩa gần giống nhau
8. Điền từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống: "...... nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương."
a. Ngước đầu b. Quay đầu c. Ngẩng đầu d. Xoay đầu
9. Từ " Cờ" (Lá cờ), "Cờ" (Bàn cờ), các trường hợp này gọi là:
a. Từ trái nghĩa b. Từ đồng âm c. Từ láy d. Từ đồng nghĩa
10 "Nó ngồi lắng nghe cô giáo giảng bài đầu cuối giờ học". Xác định lỗi quan hệ từ trong câu trên:
a. Thiếu quan hệ từ
b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
c. Thừa quan hệ từ
d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
II. TỰ LUẬN: (5đ)
Câu 11: Xác định từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa trong cả hai ngữ cảnh sau:
a. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
(Ca dao)
b. Dù ai đi ngược về xuôi,
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
(Ca dao)
- Từ đồng nghĩa: .....................................................................................
- Từ trái nghĩa: ........................................................................................
Câu 12: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
............. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. Tôi dành hầu hết cho em: bộ tú lơ khơ, bàn cá ngựa, những con ốc kiểu và bộ chỉ màu. Thủy chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ. Nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê trong tủ ra, đặt sang hai phía thì em tôi bỗng tru tréo lên giận dữ.........
Hãy thống kê các đại từ, quan hệ từ, từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn văn.
- Đại từ: ................................................................................................
- Quan hệ từ: ........................................................................................
- Từ Hán Việt: .......................................................................................
1. Chép lại bài thơ " Bành trôi nước " . Bài " Bành trôi nước " có mấy lớp nghĩa , lớp nghĩ nào là nghĩa có giá trí trong bài thơ , vì sao ?
2. Chép lại bài " Nam quốc sơn hà " , vì sao văn bản này lại đc coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
3. Nêu sự khác nhau giữa cụm từ " ta với ta " trong bài Qua đèo ngang và Bạn đến chơi nhà.
đề ở lớp cậu toàn mấy câu trong SGK nhỉ, cô mình ns đề lớp tớ 2 câu trong SGK, 2 câu nâng cao.
mk kt tra rùi nhưng k nhớ đề @_@ sr nha
cố gắng nhớ 1 câu thôi cx được