K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10. Xét các dự đoán sau :...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.

Xét các dự đoán sau :

I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông. (8)

II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.

III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh trên là 40,75%.

IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.

V. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.

Số dự đoán không đúng là :

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
23 tháng 8 2017

Đáp án C

- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định.

- Quy ước :

+ A – không bị bệnh M, a bị bệnh M.

+ B – không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.

- Quần thể người này :

+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8/9AA:1/9Aa.

+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB = 9/10.

- Kiểu gen của từng người trong phả hệ:

1: (8/9AA : 1/9 Aa)XBY          8: (8/9AA:1/9Aa)XBY

2: aaXBXb                                9: (1/3AA:2/3Aa)(XBX-)

3: AaXBY.                                10: aa(XBX-).

4: Aa(XBX-)                             11: (17/35AA:18/35Aa)XBY

5: AaXbY                                 12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)

6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb).      13: (34/53AA:19/53Aa)XBY

7: (8/9AA:1/9Aa)XBY

I sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 13.

II đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).

III sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :

(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)  ×  (34/53AA:19/53Aa)XBY

- XS sinh con trai đầu lòng không bị bệnh:

A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 × 19/106)(7/8.1/2) = 0,4173 = 41,73%%.

IV sai, người (3) (Aa) × (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).

Người  (3) (XBY) × Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).

Con gái dị hợp : (1/2× 1/11)/(1/2) = 1/11.

Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/11 = 6,06%.

V đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:

(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY.

* Xét bệnh M:  (17/35AA:18/35Aa)  × (34/53AA:19/53Aa)

- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:

(18/35 × 19/53)(3/4 × 3/4 + 1/4 × 1/4) + (1 – 18/35 × 19/53) = 6907/7420.

* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB:1/4XBXb)  ×  XBY.

- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:

3/4(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) + 1/4(2/4 × 2/4 + 1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4) = 15/32.

* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:

1 – 6907/7420 × 15/32 = 56,37%.

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10 Xét các dự đoán sau: 1....
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10

Xét các dự đoán sau:

1. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.

2. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.

3. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 - 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là 40,75%.

4. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.

5. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 - 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.

Số dự đoán không đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
25 tháng 7 2018

Chọn đáp án C

- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.

Quy ước :

+ A - không bị bệnh M, a bị bệnh M.

+ B- không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.

- Quần thể người này :

+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8 9AA:1/9Aa.

+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10

→ Xb = 1/10, XB = 9/10

- Kiểu gen của từng người trong phả hệ:

1: (8/9AA:1/9Aa)XBY.

2:aaXBXb

3:AaXBY

4: Aa(XBX-).

5: AaXbY.

6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb),

7: (8/9AA:1/9Aa)XBY.

8: (8/9AA:1/9Aa)XBY.

9:(1/3AA:2/3Aa)(XBX-).

10: aa(XBX-).

11: (17/35AA:18/35Aa)XBY.

12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb).

13: (34/53AA:19/53Aa)XBY.

(1) Sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7,11,13.

(2) Đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).

(3) Sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh:

(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY

- XS sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh: A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 x 19/106)(7/8.1/2)=41,7%.

(4) Sai, người (3) (Aa) x (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA :2/3Aa).

Người (3) (XBY) x Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).

Con gái dị hợp : (1/2 x 1/11) = 1/22.

Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/22 = 3,03%.

(5) Đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:

(17/35AA: 18/35Aa)(3/4XBXB: 1 /4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY.

* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) x (34/53AA:19/53Aa)

 - Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:

(18/35 x 19/53)(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + (1 - 18/35 x 19/53) = 6907/7420.

* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB: 1/4XBXb) x XBY

- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:

3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.

- Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau: 1 - 6907/7420 x 15/32 = 56,37%.

STUDY TIP

Khi cho tỉ lệ người mang gen bệnh trong người bình thường → Xác định tỉ lệ KG của những người bình thường chưa rõ KG.

Xác suất sinh con có KH khác nhau = 1 - XS sinh con có KH giống nhau, do có gen nằm trên NST giới tính nên không phải xét đến giới tính riêng

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bìnhh thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10Xét các dự đoán sau:(1)...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bìnhh thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10

Xét các dự đoán sau:

(1) Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.

(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạnh bệnh M.

(3) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là 40,75%.

(4) Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.

(5) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.

Số dự đoán không đúng là:

A. 1    

B. 2     

C. 3

D. 4

1
15 tháng 4 2018

Đáp án C

- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.

- Quy ước :

+ A - không bị bệnh M, a bị bệnh M.

+ B - không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.

- Quần thể người này :

+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8 9AA:l/9Aa.

+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB= 9/10

- Kiểu gen của từng người trong phả hệ :

1: (8/9AA:l/9Aa)XBY.

2: aaXBXb.

3:AaXBY.

5: AaXbY.

6: Aa(l/2XBXB:l/2XBXb).

7: (8/9AA: 1/9Aa)XBY

8: (8/9AA: 1 /9Aa)XB Y.

9: (l/3AA:2/3Aa)(XBX-)

10: aa(XBX-).

11: (17/35AA:18/35Aa)XBY

12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb).

13: (34/53AA:19/53Aa)XBY.

(1) Sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7,11,13.

(2) Đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).

(3) Sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :

(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY

- XS sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh:

A-XBY = (l-aa)XBY = (1- 9/35 x 19/106)(7/8.1/2) = 41,7%.

(4) Sai, người (3) (Aa) x (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).

Người (3) (XBY) x Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).

Con gái dị hợp : (l/2 x 1/11) =1/22.

Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/22=3,03%.

(5) Đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:

(17/35AA: 18/35Aa)(3/4XBXB: 1 /4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY.

* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) x (34/53AA:19/53Aa)

- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:

(18/35 x 19/53)(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + (1 - 18/35 x 19/53) = 6907/7420.

* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB : l/4XBXb) x XBY.

- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:

3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.

* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:

1 - 6907/7420 x 15/32 = 56,37%

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là1/10. Xét các dự đoán...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là1/10.

Xét các dự đoán sau:

I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.

II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.

III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh nào trong cả 2 bệnh trên là 35,8%

IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 6,06%.

Số dự đoán đúng là:

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
19 tháng 12 2018

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong tổng số người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh mau khó đông ở nam giới là 1/10 Biết rằng không xảy ra đột...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong tổng số người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh mau khó đông ở nam giới là 1/10

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người ở trong phả hệ. Phân tích phả hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây?

I. Có thể xác định chính xác được kiểu gen của 4 người trong phả hệ

II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M

III. xác suất cặp vợ chồng số 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả hai bệnh là 40,75%

IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%

V. Xác suất cặp vợ chồng số 12 – 13 sinh hai đứa con óc kiểu hình khác nhau là 56,37%

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30 cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:   Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30 cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh 1 con gái không bị bệnh là 17,5%.

III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 6,125%.

IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 17,5%.

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

1
14 tháng 2 2018

Chọn đáp án B.

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:

Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B.

þ I đúng vì có 8 người nam và người nữ số 5. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.

þ II đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ

þ III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.

Người số 5 có kiểu gen XABXab; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ là 0,35XABXAB : 0,35XABXab : 0,15XABXAb : 0,15XABXaB.

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

  II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh một con gái không bị bệnh là 17,5%.

  III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 6,125%.

          IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 17,5%.

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

1
20 tháng 5 2019

Chọn đáp án B

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:
Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B.
- I đúng vì có 8 người nam và người nữ số 5. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả 2 bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác, người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
- II đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab.Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ =  1 2  × 0,35 = 0,175 =17,5%.
- III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả 2 bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
Người số 5 có kiểu gen XABXab; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 1 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXabhoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ là 0,35XABXAB : 0,35XABXab : 0,15XABXAb : 0,15XABXaB. Cặp vợ chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả 2 bệnh nếu người số 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con trai (XabY) bị cả 2 bệnh là 0,35 × 0,35 × 1 2  = 6,125%.
- IV đúng. Con đầu lòng bị hai bệnh → Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là XABXab × XABY
→ Xác suất đứa thứ hai bị bệnh là 0,35 × 1 2  = 0,175 = 17,5%.

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa 2 gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa 2 gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 28%.

IV. Cặp vợ chồng III11-III12 trong phả hệ này sinh hai con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 14%.

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
31 tháng 3 2019

Chọn đáp án A

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

I đúng vì chỉ có 9 người biết được kiểu gen, đó là 8 người nam và người nữ số 5.

Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen là XABXab.

Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.

II đúng vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên kiểu gen của họ có thể giống nhau.

III đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh là 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh.

Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ = 0,5 ´ 0,42 = 0,21.

® Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 = 0,29.

IV đúng vì người số 5 có kiểu gen XABXab, người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ là 0,42XABXAB : 0,42XABXab : 0,08XABXAb : 0,08XABXaB.

® Xác suất là