Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
P: XAXA × XaY
F1: XAXa : XAY
F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY
F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y) ↔ 3XAXA:4XAXa :1XaXa: 6XAY: 2XaY
A đúng.
B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY
C đúng
D đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
P: XAXA × XaY → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY →F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y)↔ 3XAXA:4XAXa :1XaXa: 6XAY: 2XaY
A đúng.
B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY
C đúng
D đúng.
Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
Cách giải:
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% :
A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66
→ aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09
XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY
Xét các phương án:
I. Đúng. Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen
II. Đúng.
III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng.
IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là:
(2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5%
→ IV đúng.
Chọn C.
Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
→ gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng
A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XAXA × XaY
→F1: XAXa × XAY
→ F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY
Xét các phát biểu:
A. sai, giới cái có 4 kiểu gen
B. (XAXA :XAXa) × XAY
↔(3XA: 1Xa) × (XA:Y)
→ 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY
→ B sai
C. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên:
(XAXA :XAXa) × (XAY: XaY)
↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y)
tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25%
→ C đúng
D. Sai
Đáp án D
F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng → đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng
Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XaY = 1/2Xa × 1/2Y → Con cái dị hợp: F1: XAXa × XAY → F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY
→ P: XAXA × XaY
A sai
B sai, có 4 loại kiểu gen
C sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1XAXA:1XAXa)× XAY↔(3XA :1Xa)×(1XA:1Y) → Tỷ lệ kiểu gen: 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY
D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25%
Chọn A
Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định.
A - mắt đỏ, a - mắt trắng.
Ta có phép lai:
P: XAXA × XaY.
F1: XAXa : XAY.
F2: XAXA : XAXa : XaY : XAY.
Ruồi cái mắt đỏ dị hợp ở F2 lai với ruồi đực mắt đỏ: XAXa × XAY thì thu được 25% ruồi đực mắt đỏ
Đáp án D
P: ♀ đỏ x ♂trắng à F1 : 100% đỏ à F2: 3 đỏ : 1 trắng (trắng chỉ là con ♂)
=> A (đỏ) > a (trắng) và gen /X
P: ♀ đỏ (XAXA) x ♂ trắng (XaY) à : 100% đỏ (lXAXa: 1XAY)
: XAXa x XaY à :1XAXA: lXAXa: 1XAY : lXaY
Vì vậy: a à sai. ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. (theo chứng minh trên à cái mắt đỏ có chỉ 1 kiểu gen)
B à sai (theo chứng minh trên F2 có 4 kiểu gen)
C à sai, F3 cho 4 kiểu gen chứ không phải 3 kiểu gen = 1 : 2 : 1
♀ và ♂ đỏ F2: (l/2XAXA: l/2XAXa) x XAY
G: 3/4XA : l/4Xa 1/2XA: 1/2Y
F3: phải là 4 kiểu gen =.................
D à đúng:
F2 x F2: (1/2XAXa : l/2XAXa) x (1/2XAY : l/2XaY)
G: 3/4XA : l/4Xa 1/4XA: l/4Xa: 2/4Y
F3: mắt đỏ (A-) = 1 - trắng = 1 - (1/4.3/4) = 81,25%.
P: Đực mắt trắng x Cái mắt đỏ → F1: Ruồi giấm mắt đỏ → Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng.
Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng.
Mà F2 ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực → Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
(1) Sai. Có tối đa 5 kiểu gen quy định tính trang màu mắt gồm XAXA; XAXa; XaXa; XAY; XaY.
(2) Sai.P: XAXA x XaY,
F1: XAXa x XAY.
F2: XAXA; XAY; XAXa; XaY. → Số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 25%.
(3) Sai. F2: (XAXA; XAXa) x (XAY; XaY)
→ (3XA; 1Xa) x (1XA; 1Xa; 2Y)
→ F3: 3XAXA; 4XAXa; 6XAY; 1XaXa; 2XaY.
→ Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp ở F3 chiếm 4/16= 25%.
(4) Đúng. Kiểu hình F3 có cá thể mắt trắng là XaXa + XaY = 3/16
→ Tỉ lệ kiểu hình đỏ : trắng = 13 : 3.
Đáp án A
Có hai phát biểu đúng là III và IV.
P: mắt đỏ × mắt trắng, được F1 toàn mắt đỏ, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen quy định. Vậy mắt đỏ là trội so với trắng.
F2 phân li không đồng đều ở hai giới (mắt trắng đều là con đực) nên gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X: XA: mắt đỏ > Xa: trắng.
P: XAXA × XaY " F1: ½ XAXa : ½ XAY
F1 × F1: XAXa × XAY
" F2: ¼ XAXA : ¼ XAXa : ¼ XAY : 1/4XaY.
- Phát biểu I sai vì ở P, ruồi cái mắt đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen XAXA vì F1 toàn ruồi mắt đỏ.
- Phát biểu II sai vì chỉ có 4 loại kiểu gen là XAXA, XAXa, XAY, XaY.
- Phát biểu III ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được các tổ hợp lai sau:
F2: (1/2XAXA : ½ XAXa) × XAY tạo ra đời F3: 3/8XAXA, 1/8XAXa, 3/8XAY, 1/8XaY
Phân li theo tỉ lệ kiểu gen 3 : 1 : 3 : 1 " III đúng.
- Phát biểu IV ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên có các tổ hợp lai sau:
(1/2XAXA : ½ XAXa) × (¼ XAY : 1/4XaY)
" F3: 3/16XAXA : 4/16XAXa : 1/16XaXa : 6/16XAY : 2/16XaY
Số ruồi mắt đỏ = 3/16 + 4/16 + 6/16 = 13/16 = 81.25%
" IV đúng.
Đáp án B