Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Ta có : AaBbDd x AaBbdd = (Aa x Aa) (Bb x Bb) (Dd xDd)
Xét riêng từng phép lai có
Aa x Aa → 3 4 A - : 1 4 aa
Bb x Bb → 3 4 B - : 1 4 bb
Dd xdd → 3 4 D - : 1 4 dd
Tỉ lệ kiểu hình lặn là : 1 4 x 1 2 2 = 1 32
Đáp án B
Phép lai AaBbDd x AaBbDd = (AaxAa)(BbxBb)(DdxDd)
→ kiểu gen AABBDd chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Phép lai: AaBbDd × AaBbDd = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)
→ kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ:
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:
I đúng. Vì:
Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.
® Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.
II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.
AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:
A-bbddee có tỉ lệ =
3
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
3
64
aaB-ddee có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
1
64
aabbD-ee có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
3
4
x
1
2
=
3
64
aabbddee có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
1
64
® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3
64
+
1
64
+
3
64
+
1
64
=
8
64
=
0
,
125
=
12
,
5
%
III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
A
a
B
b
D
d
E
e
x
A
a
b
b
D
d
e
e
=
A
a
x
A
a
B
b
x
b
b
D
d
x
D
d
E
e
x
e
e
→
ta có
A-B-ddee có tỉ lệ =
3
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
3
64
A-bbD-ee có tỉ lệ =
3
4
x
1
2
x
3
4
x
1
2
=
9
64
A-bbddE- có tỉ lệ =
3
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
3
64
aaB-D-ee có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
3
4
x
1
2
=
3
64
aaB-ddE- có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
1
64
aabbD-E- có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
3
4
x
1
2
=
3
64
® Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
3
64
+
9
64
+
3
64
+
3
64
+
1
64
+
3
64
=
11
32
1- aabbDd × AaBBdd. = (aa× Aa)(bb×BB)(Dd × dd) = (1Aa : aa)( Bb)(1Dd :1 dd)
5 - AabbDD × aaBbDd.= (aa× Aa)(bb×Bb)(DD × Dd)= (1Aa :1 aa)( 1Bb:1bb )(D-)
6-AABbdd × AabbDd.= (AA× Aa)(bb×BB) (Dd × dd) = (A-)(1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)
8- AABbDd × Aabbdd.= (AA× Aa)(bb×BB) (Dd × dd) = (A-) ( 1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)
Các tổ hợp lai cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là (1) (5) (6) (8)
Đáp án B
Đáp án C
Các phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là: 1, 5, 6, 8.
Đáp án A
AaBbDd x aaBbdd = ( Aa x aa ) Bb x Bb) ( Dd x dd )
A-B- dd = 1 2 . 3 4 . 1 2 = 3 16 = 0 , 1875