Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau → F1 dị hợp tử về các cặp gen đang xét, dựa vào F2 aabbdd → F1 dị hợp tử 3 cặp gen.
- Vậy ta có F1×F1 : AaBbDd × AaBbDd
- Xét riêng từng cặp gen ta có tỉ lệ F2 có kiểu gen AaBbDd là : 1/2 ×1/2 × 1/2 = 1/8, tỉ lệ F2 có kiểu gen aabbdd là : 1/4 × 1/4 × 1/4 = 1/64 → tỉ lệ cây F2 AaBbDd gấp 8 lần tỉ lệ F2 có kiểu gen aabbdd.
Vậy số cây F2 có kiểu gen AaBbDd là 8× 125 = 1000 cây.
Đáp án : D
a a b b d d A a B b D d = 1 4 3 : 1 2 3 = 1 18
Vậy số cây AaBbDd 75 x 8 = 600 cây
Đáp án D
-F2 có 75 cây aabbdd mà P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau → F1 dị hợp tử 3 cặp gen.
Vậy F1 có kiểu gen AaBbDd.
-F1 AaBbDd tự thụ phấn → tạo ra 2/4Aa× 2/4Bb× 2/4Dd = 8/64AaBbDd
→ tạo ra 1/4aa×1/4bb×1/4dd = 1/64 aabbdd. Như vậy số cây AaBbDd gấp 8 lần số cây aabbdd
->Số cây AaBbDd ở F2 là: 8×75 = 600 cây
Đáp án D
P có KG dị hợp là AaBbDd.
Khi tự thụ sẽ cho đời con có tỉ lệ các KG là:
aabbdd = 1/4.1/4.1/4 = 1/64;
AabbDd =1/2.1/4.1/2 = 1/16.
=> Số cây có KG AabbDd gấp 4 lần số cây aabbdd.
=> Số cây có KG AabbDd = 125.4 = 500.
Đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (4).
Giải thích:
- Theo bài ra ta có: A-B-D- quy định hoa đỏ; A-B-dd quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng.
- Với 3 cặp gen phân li độc lập, mỗi cặp gen có 2 alen thì sẽ có 27 kiểu gen. Trong đó, kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) sẽ có 8 kiểu gen; Kiểu hình A-B-dd có 4 kiểu gen.
→ Kiểu hình hoa trắng có số kiểu gen 27- (8+4) = 15
→ (1) sai.
- Phép lai AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình là:
Hoa đỏ (A-B-D-) = 3/4 x 1/2 x 3/4 = 3/32.
Hoa vàng (A-B-dd) = 3/4 x 1/2 x 1/4 = 3/32.
Số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
1-(9/32 + 3/32) = 20/32 = 5/8 =2,5%
→ (2) đúng.
Phép lai: AABBdd x AabbDD, thu được F1 có kiểu gen AABbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9A-B-D- : 3A-B-dd : 3A-bbD- : 1A-bbdd
→ Kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 4 cây hoa trắng.
→ (3) sai.
Phép lai: AABBDD x aabbDD, thu được F1 có kiểu gen AaBbDD. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9A-B-D- : 3A-bbD- : 3aaB-D- : 1aabbD-
→ Kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
→ (4) đúng.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ →F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a)
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 320 2000 = 16 % . Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau
là giao tử liên kết
→ Giao tử hoán vị = 0,5 -0,4 = 0,1
→ Tần số hoán vị = 2 x 0,1 = 0,2 = 20%
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 30% → Sai
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
II. Ở F2, cây thân cao, hoa trắng A B - b = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9% x 2000 = 180 cây. →II đúng
III. Ở F2, số cây thân cây, hoa đỏ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng =320 cây → III đúng
IV. Ở F2, ở 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. Vì số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng → IV đúng
Đáp án C
A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F2: thấp, trắng = 16% = aabb = 40% ab x 40%ab à f = 20%
(1). T ần số hoán vị gen ở F1 là 30% à sai
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 25-16 = 9%
à số cây cao trắng = 9%x2000 = 180
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng
AABB = aabb = 16% à số cây cao đỏ thuần chủng = 320
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB- = 9%
F1: AaBbDdx AaBbDd → 1/64 aabbcc tương ứng 60 cây
1/8 AaBbDd tương ứng: 60 x 8 = 480 cây.
(Chọn A)