Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích:
• I đúng vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến; nếu alen đột biến là alen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện.
• II sai vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen.
• III đúng vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
• IV sai vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.
1 số TB bình th̛ờng : AaXY à AX , AY , aX , aY ( 4 loại giao tử )
1 số TB XY không phân li : Aa à A , a
XY à XX , YY , O
=> 6 loại giao tử
ð Tất cả : 4 + 6 = 10 loại
ð Đáp án : B
Đáp án D
Xét phép lai: Ab/aB x AB/ab cho đời con có kiểu hình:
aabb = 20%ab.50%ab = 10%
A-B- = 50% + 10% = 60%
A-bb = aaB- = 25% - 10% = 15%
+ Phép lai Dd x Dd → 1/4DD : 1/2Dd : 1/4dd, kiểu hình: 3D- : 1dd
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đúng. Kiểu hình A-B-dd = 60%A-B- . 1/4dd = 15%
(2) Đúng. Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 15%.3/4 = 11,25%
(3) Sai. Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%.3/4 = 11,25%
(4) Sai. Kiểu gen AB/ab Dd = 2.20%.50%. ½ = 10%
D : đen , d : hung , Dd : tam thể
QTCBDT :
Đực : 10% đen : 40% hung ð 0,2XDY : 0,8 XDY
ð fD = 0,2 , fd = 0,8
ð Số mèo có màu lông tam thể là :
2 . 0,2 . 0,8 . 0,5 =16%
Đáp án : B
Đáp án C
Ta thấy bố mẹ bị bệnh sinh con gái
bình thường → bệnh do gen trội trên
NST thường quy định
A- bị bệnh; a- bình thường
Xác định kiểu gen:
Những người bình thường có kiểu gen aa: 16 người
Những người bị bệnh có con,
bố hoặc mẹ bình thường có kiểu
gen Aa: 7 người
(1) đúng.
(2) đúng
(3) sai, có 5 người bị bệnh có kiểu gen Aa
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
I đúng vì khi đa bội hóa thì tất cả các gen đều được gấp đôi thành đồng hợp.
II sai vì thể dị đa bội có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội nên thường có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III đúng vì thể dị đa bội có bộ NST mới nên bị cách li sinh sản với dạng bố mẹ nên có thể trở thành loài mới.
IV đúng vì dung hợp tế bào trần khác loài sẽ tạo nên tế bào song nhị bội. Tế bào song nhị bội này được nuôi cấy trong điều kiện phù hợp thì sẽ phát triển thành cơ thể song nhị bội.
A_B_ : kép
A_bb + aaB_ + aabb : đơn
AaBb x AaBb
ð F1 : AABB : AABb : Aabb : AaBB : AaBb : Aabb : aaBB : aaBb : aabb ( có 9 KG F1 )
F1 giao phối tự do sẽ có tối đa : 9 x 9 = 81
Đáp án : B
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : vàng
Cao , đỏ = 45% => aabb = 4% = 0,2 x 0,2
ð Ab/aB x Ab/aB (f = 0,4)
Ab = aB = 0,3 | Ab = aB = 0,3
AB = ab = 0,2 | AB = ab = 0,2
Cây có thân cao hoa đỏ có 2 alen trội là cơ thể dị hợp hai cặp gen :
(Aa,Bb) = ( 0.3 x0.3 )(0.2 x0.2) = 0,26
Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen trong tổng số các cây hoa đỏ thân cao là :
à AaBb/A_B_ = 0,26 : 0,54 = 0.4815 = 48,15%
à Đáp án : D
Các phát biểu đúng về gen ngòi nhân là :
(1) Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
(3) Các gen ngòi nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
(5) Tính trạng do gen ngòi nhân quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
Đáp án : C