Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
→ Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.
Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol
Ta có:
Este của phenol (X) + 2NaOH→ Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Este của ancol (Y) + NaOH → Muối của axit cacboxylic + ancol
Chọn đáp án A.
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 → nhỗn hợp X, Y = 6,8 : 136= 0,05 mol.
→ tỉ lệ 0,06 : 0,05=1,2 cho biết có 0,04 mol một este “thường” và 0,01 mol một este của phenol.
Sơ đồ: 6,8 gam (X, Y) + 0,06 mol NaOH → 4,7 gam ba muối + 0,01 mol H2O + 0,04 mol ancol.
BTKL có m a n c o l = 4 , 32 g a m → M a n c o l = 4 , 32 + 0 , 04 = 108 là C 6 H 5 C H 2 O H (ancol benzylic).
→ có một este là H C O O C H 2 C 6 H 5 . Như vậy, để thu được 3 muối thì este kia phải là C H 3 C O O C 6 H 5 .
Vậy, khối lượng 0,01 mol C H 3 C O O N a ⇔ 0 , 82 gam là khối lượng cần tìm.
mà Z chứa 3 muối
→ Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.
Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol
Ta có:
Este của phenol
Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Este của ancol
Muối của axit cacboxylic + ancol
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn khối lượng
Khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn:
→ Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.
Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol
Ta có:
Este của phenol (X) + 2NaOH→ Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Este của ancol (Y) + NaOH → Muối của axit cacboxylic + ancol
=> Muối có phân tử khối lớn nhất là C6H5COONa; nC6H5COONa = nCH3OH
=> m C6H5COONa = 7,2 gam
Đáp án cần chọn là: B
mà Z chứa 3 muối → Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol
Giả sử X: este của phenol, Y: este của ancol
X + 2NaOH → muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Y + NaOH → muối của axit cacboxylic + ancol
Bảo toàn khối lượng:
mnước + mancol = 6,8+0,06.40 – 4,7 = 4,5 gam
Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
mCH3COONa = nCH3COONa .82 = 0,01.82 = 0,82 gam.
→ Đáp án A
Đáp án D
Ta có :
a +b = 0,11 (1)
58,5a + 74,5b = 6,595 (2)
⇒ a = 0,1 , b = 0,01
⇒ % m NaCl = 0,1.58,5.100% / 6,595 = 88,7%
a> Phương trình phản ứng:
NaX + AgNO3 \(\rightarrow\) NaNO3 + AgX
12,285g a mol a mol 30,135g
Áp dụng ĐL BTKL ta có: 12,285 + 170.a = 85.a + 30,135
Giải pt thu được: a = 0,21 mol.
Từ khối lượng của NaX, ta có: (23 + X).0,21 = 12,285 suy ra: nguyên tử khối trung bình của X là: X = 35,5 đvc.
X là Clo.
b) Clo có hai đồng vị là: 35Cl và 37Cl thỏa mãn yêu cầu bài toán. (Vì 35Cl chiếm 75,77% nên 37Cl sẽ chiếm 24,23% về nguyên tử).
Trong phân tử HClOn, phần trăm khối lượng của 35Cl là 26,39% nên ta có: 35*0,7577/(1 + 0,7577.35 + 0,2423.37 + 16n) = 0,2639. (Lưu ý Cl trong HClOn có cả 2 đồng vị của Clo).
Giải pt thu được n = 4.
Công thức cần tìm: HClO4.