Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Bình 1 : Chỉ có điện phân nước => nNaOH =const = 0,0346
=> Vdd sau = 17,3 ml => VH2O mất = 1,7 ml => mH2O = 2,7g
=> ne trao đổi = 0,15 mol . 2 = 0,3 mol = ne (bình 2)
(Vì mắc nối tiếp nên dòng điện cường độ không đổi)
Bình 2 :
Catot :
Cu2+ + 2e -> Cu
Anot :
2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
=> Sau phản ứng có 0,075 mol Cu2+ ; (0,2 + 0,1) mol H+ ; 0,45 mol NO3- có thể phản ứng với Fe
,nFe = 0,25 mol
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
=> Chất rắn gồm : 0,075 mol Cu và 0,0675 mol Fe
=> m = 8,3g
Đáp án D
Ở đây có dùng một kiến thức vật lí: mắc nối tiếp nên hai bình điện phân cùng I
• bình (1): giải điện phân NaOH → có thể coi là quá trình điện phân H2O
từ CM (NaOH) → nH2O bị điện phân = 0,15 mol ⇄ ne trao đổi = 0,3 mol.
• dùng giả thiết ne trao đổi trên: có điện phân bình (2) ra: 0,1 mol CuCl2 + 0,05 mol CuO.
→ bảo toàn gốc NO3 đọc ra dd sau điện phân gồm 0,075 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol HNO3.
Quy về giải 0,25 mol Fe + 0,075 mol Cu(NO3)2 + 0,3 mol HNO3 → ? gam chất rắn không tan.!
Giải: m gam chất rắn gồm 0,075 mol Cu và 0,0625 mol Fe ⇄ m = 8,3 gam
Chọn đáp án A.
Phương trình điện phân:
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Fe + dung dịch sau điện phân → NO
=> Chứng tỏ dung dịch chứa H+, ở anot đã xảy ra điện phân nước.
Có mCu max + m C l 2 = 64 . 0 , 25 + 71 . 0 , 09 = 22 , 39 > 21 , 75
=> Chứng tỏ Cu2+ chưa bị điện phân hết
=> mdung dịch giảm = m C u + m C l 2 + m O 2
= 64 x + 71 . 0 , 09 + 32 . 2 x - 0 , 18 4 = 21 , 75 g
⇒ m = 18 , 88
Đáp án A
C u 2 + + 2 e → C u a → 2 a → a
2 C l - → C l 2 + 2 e 0 , 18 → 0 , 09 → 0 , 18
2 H 2 O → 4 H + + O 2 + 4 e b 4 b
2 a = 0 , 18 + 4 b 64 a + 0 , 09 . 71 + 32 b = 21 , 75 → a = 0 , 21 b = 0 , 06
BNT(Cu): n C u = 0 , 04
BTe: 2x= 0,04.2+3y
BTNT(N): n N O 3 - , d d = 0 , 5 - y
BTDT: 2x+0,18=0,5-y
→ x = 0 , 13 y = 0 , 06
56z+0,06.64=0,75(56x+56z)
→ z = 29 140 → m = 0 , 13 + 29 140 . 56 = 18 , 88 ( g )
Đáp án B
Fe + dung dịch sau điện phân → sinh khí NO
⇒ dung dịch sau điện phân chứa H+⇒ Cl– bị điện phân hết.
► Quy đổi sản phẩm điện phân về CuO và CuCl2 với số mol x và y.
ne = 2x + 2y = 0,32 mol; mdung dịch giảm = 80x + 135y = 15(g).
||⇒ giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,04 mol ⇒ nKCl = nCl– = 2y = 0,08 mol.
⇒ nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,08 × 3 = 0,24 mol ⇒ nCu2+/dung dịch = 0,08 mol.
nO2 = 0,5x = 0,06 mol ⇒ nH+ = 0,06 × 4 = 0,24 mol.
► 4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O || Cu2+ + 2e → Cu.
ne nhận tối đa = 3/4nH+ + 2nCu2+ = 0,34 mol < ne cho tối thiểu = 2nFe = 0,5 mol.
||⇒ Fe dư ⇒ Fe chỉ lên số oxi hóa +2 ⇒ nFe phản ứng = 0,34 ÷ 2 = 0,17 mol.
► Hỗn hợp rắn gồm 0,08 mol Fe và 0,08 mol Cu ⇒ m = 9,6(g).
Đáp án B
ne = 5 x 6176 / 96500 = 0,32 mol. Fe+ dung dịch sau điện phân → sinh khí NO
⇒ dung dịch sau điện phân chứa H+ ⇒ Cl– bị điện phân hết.
► Quy đổi sản phẩm điện phân về CuO và CuCl2 với số mol x và y.
ne = 2x + 2y = 0,32 mol; mdung dịch giảm = 80x + 135y = 15(g).
⇒ giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,04 mol ⇒ nKCl = nCl– = 2y = 0,08 mol.
⇒ nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,08 × 3 = 0,24 mol ⇒ nCu2+/dung dịch = 0,08 mol.
nO2 = 0,5x = 0,06 mol ⇒ nH+ = 0,06 × 4 = 0,24 mol.
► 4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O
Cu2+ + 2e → Cu.
ne nhận tối đa = 3/4nH+ + 2nCu2+ = 0,34 mol < ne cho tối thiểu = 2nFe = 0,5 mol.
⇒ Fe dư ⇒ Fe chỉ lên số oxi hóa +2 ⇒ nFe phản ứng = 0,34 ÷ 2 = 0,17 mol.
► Hỗn hợp rắn gồm 0,08 mol Fe và 0,08 mol Cu ⇒ m = 9,6(g)
Đáp án A
Ở đây có dùng một kiến thức vật lí: mắc nối tiếp nên hai bình điện phân cùng I.
• bình (1)_Coulomb kế: dựa vào khối lượng đồng ta có
→ m C u s p d p = 0,03 mol; → n e T d o i = 0,06 mol
•Trên bình điện phân
Anot
•Khi cho Fe vào dung dịch
Bảo toàn khối lượng
m chất rắn = 2,8 – 0,0325.56 + 0,01.64 = 1,62 gam