Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
Công suất của mỗi ắc quy:
Ppin1 = E1.I = 12. 1,5 = 18W
Ppin2 = E2.I = 6. 1,5 = 9W
Năng lượng mỗi ắc quy cung cấp trong 5 phút:
Apin1 = Ppin1.t = 18.5.60 = 5400J
Apin2 = Ppin2.t = 9.5.60 = 2700J
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
Vì 2 điện trở ghép nối tiếp với nguồn nên I1 = I2 = I = 1,5A
Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở:
P1 = R1. I12 = 4. 1,52 = 9W
P2 = R2 .I22 = 8. 1,52 = 18W
đáp án D
ξ = ξ 1 + ξ 2 = 18 V r = r 1 + r 2 = 0 R = R 1 + R 2 = 12 Ω ⇒ I = ξ R + r = 18 12 + 0 = 1 , 5 A ⇒ P R 1 = I 2 R 1 = 9 W P n g 1 = ξ 1 I = 18 W A n g 2 = ξ 2 I t = 2700 J
Do nguồn điện có điện trở trong không đáng kể nên hiệu điện thế hai đầu nguồn điện U = E = 6V
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch:
- Suất điện động của bộ nguồn ghép nối tiếp: ξb = ξ1 + ξ2 = 18 V.
- Điện trở tương đương của mạch ngoài gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
RN = R1 + R2 = 12 Ω
Từ định luật Ôm đối với toàn mạch thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
I = ξb /(RN + rb) = 1,5A
b) Công suất tiêu thụ điện:
Của điện trở R1 là P1 = I2R1 = 9 W
Của điện trở R2 là P2 = I2R2 = 18 W.
c) Tính công suất và năng lượng mà acquy cung cấp:
- Công suất của acquy thứ nhất: Png(1) = ξ1I = 18W
Năng lượng mà acquy thứ nhất cung cấp trong năm phút :
Wng(1) = Png(1)t = 5 400 J
Tương tự với nguồn 2 ta được: Png(2) = 9 W, Wng(2)= 2700 J
2