Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
+) ½ X + BaCl2:
Ba 2 + + CO 3 2 - → BaCO 3 ↓ 0 , 06 0 , 06
+) ½ X + CaCl2:
2 HCO 3 - → CO 2 ↑ + H 2 O + CO 3 2 - x 2 0 , 25 x Ca 2 + + CO 3 2 - → CaCO 3 ↓ ( 0 , 25 x + 0 , 06 ) → ( 0 , 25 x + 0 , 06 ) = 0 , 07 HCO 3 - + OH - → CO 3 2 - + H 2 O 0 , 12 ← 0 , 12 ← 0 , 12
⇒ tổng nHCO3- = 0,12 + 0,04 = 0,06 mol
⇒ a = 0,08 mol/l
⇒ m = 40.0,12 = 4,8 g
Chọn A.
Hỗn hợp X gồm Mg (4x mol) và Fe (3x mol) và dung dịch chứa FeCl3 (6y mol) và CuCl2 (y mol)
Dung dịch Y chứa Fe2+, Mg2+ (4x mol) và Cl- (20y mol)
Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 11,82 gam kết tủa, đó là BaCO3.
Ta có:
Ta đặt: số mol KOH là: nKOH = 0,1x mol, dd Y chứa KHCO3 = y mol
Nhận thấy ở đây, nếu ta dùng bảo toàn các nguyên tố trước và sau phản ứng thì ta sẽ có các mối liên hệ giữa x và y:
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
Hay 0,1 + 0,02 = 0,06 +y ⇒ y = 0,06 mol
• Bảo toàn nguyên tố K ta được:
hay 2.0,22+0,1x = 2.0.06+y => x = 1,4
Đáp án B
Đáp án A
n C O 2 = 0 , 1 m o l ; n K 2 C O 3 = 0 , 02 m o l
Cho toàn bộ Y tác dụng với BaCl2 dư thu được 0,06 mol kết tủa BaCO3.
Do vậy trong Y chứa 0,06 mol K2CO3.
Bảo toàn C nên Y còn chứa 0,06 mol KHCO3.
Bảo toàn nguyên tố K:
n K O H = 0,06.2 + 0,06 - 0,02.2 = 0,14 => x = 1,4
Đáp án C
Trong 400 ml dung dịch E có :
⇔ n OH - ban đầu > n OH - / Al OH 3
= 0,072 mol
Vậy trong phản ứng của E với dung dịch NaOH đã có hiện tượng hòa tan một phần kết tủa.
Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch G, ta có :
Suy ra : x:y = 0,21:0,12 = 7:4
Đáp án A
HNO3 dùng dư nên dung dịch X thu được gồm Fe(NO3)3 và HNO3 còn dư.