Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đặt nGly-Na = x; nAla-Na = y
⇒ nHCl = 2x + 2y = 0,72 mol
⇒ x + y = 0,36 mol.
● Bảo toàn nguyên tố Natri:
nNaOH = nNaCl = x + y = 0,36 mol
⇒ mmuối = 0,36 × 58,5 + 111,5x + 125,5y = 63,72(g)
Giải hệ cho: x = y = 0,18 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = mG + mH2O
⇒ nE = nH2O = 0,12 mol.
⇒ nX = nY = 0,12 ÷ 2 = 0,06 mol
Lại có: m = 0,18 × 97 + 0,18 × 111 – 12,24 = 25,2(g).
mX > 20(g) ⇒ mY < 25,2 – 20 = 5,2(g)
⇒ MY < 5,2 ÷ 0,06 = 86,67
⇒ Y là Glyxin.
%mX = 100% – %mY
= 100% – 0,06 × 75 ÷ 25,2 × 100%
= 82,14%
Đặt n(gly-Na) = x mol; n(ala-Na) = y mol → n(HCl phản ứng) = 0,36∙2 = 2x + 2y
Ấp dụng ĐLBT khối lượng: m(muối trong Y) + m(HCl) = m(muối trong Z)
→ 97x + 111y + 0,72∙36,5 = 63,72
Giải hệ ta có: x = y = 0,18 mol → n(NaOH) = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol
Mặt khác: n-peptit + nNaOH → n-muối + H2O || amino axit + NaOH → muối + H2O
Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(X) + m(NaOH) = m(muối trong Y) + m(H2O)
→ m + 0,36∙40 = m + 12,24 + m(H2O) → m(H2O) = 2,16
→ ∑n(A,B) = n(H2O) = 0,12 mol → n(A) = n(B) = 0,06 mol.
TH1: B là Ala → A chứa 0,18/0,06 = 3 gốc Gly và 0,18 – 0,06)/0,06 = 2 gốc Ala.
→ A là Gly3Ala2 → M(A) = 331 < 4M(B) → loại.
TH2: B là Gly → A chứa 0,18 – 0,06)/0,06 = 2 gốc Gly và 18/0,06 = 3 gốc Ala.
→ A là Gly2Ala2 → M(A) > 4M(B) → Nhận.
A. Đúng: A có %m(N) = 14∙5)∙100%/345 = 20,29%
B. Sai: A chứa 4 liên kết peptit.
C. Sai: tỷ lệ số phân tử Gly và Ala là 2:3
D. Sai: B có %mN = 14∙100%/75 = 20,29%.
→ Đáp án A
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và AlaNa (b mol)
→ nHCl = 2a + 2b = 0,72
mmuối = 111,5a + 125,5b + 58,5.(a + b) = 63,72
→ a = b = 0,18 mol
=> nNaOH = a + b = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol
Gọi n X = x m o l = > n Y = x m o l
Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H 2 O và Y + NaOH tạo 1 H 2 O
Bảo toàn khối lượng : m X + m N a O H = m d d T + m H 2 O
→ m + 0 , 36.40 = m + 12 , 24 + 18. x + x
=> x = 0,06
X có k gốc amino axit = > n N a O H = k . n X + n Y = > 0 , 06 k + 0 , 06 = 0 , 36
=> k = 5
Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,18 : 0,18 = 1 : 1 → có 2 trường hợp
TH1: X là Gly3Ala2 và Y là Ala (loại vì không thỏa mãn điều kiện M X > 4 M Y )
TH2: X là Ala3Gly2 và Y là Gly (thỏa mãn M X > 4 M Y )
A sai vì Y có %N = 18,67%
B sai vì X có 4 liên kết peptit
C sai vì tỉ lệ là 2 : 3
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)
=> nHCl = 2a + 2b = 0,72
và 111,5a + 125,5b + 58,5(a + b) = 63,72
=> a = b = 0,18
=> nNaOH = a + b = 0,36
mNaOH - mH2O = 12,24
=> nH2O = 0,12
=> nX = nY = 0,06
X có k gốc amino axit => 0,06k + 0,06 = 0,36 => k = 5
TH1 : X là Gly3Ala2 và Y là Ala (Loại Vì MX < 4MY)
TH2: X là Gly2Ala3 và Y là Gly (Thỏa mãn MX > 4MY)
A. Sai, Y có %N = 18,67%
B. Sai, X có 4 liên kết peptit.
C. Sai
D. Đúng.
Đáp án C
G gồm Gly-Na và Ala-Na
Phản ứng với HCl :
Gly-Na + 2HCl -> H-Gly-HCl + NaCl
Mol a
Ala-Na + 2HCl -> H-Ala-HCl + NaCl
Mol b
=> nHCl =2a + 2b = 0,72 mol
Và mmuối = (111,5 + 58,5)a + (125,5 + 58,5)b = 63,72g
=> a = b = 0,18 mol
=> m + 12,24 = mGly-Na + mAla-Na
=> m = 25,2g
nNaOH = 0,36 mol = a + b
Bảo toàn khối lượng : mNaOH – mH2O =12,24g => nH2O = 0,12 mol = nX + nY
=> nX = nY = 0,06 mol
Gọi số mắt xích trong X là n => 0,06n + 0,06 = nGly + nAla = 0,36 mol
=> n = 5
+) TH1 : X là (Gly)3(Ala)2 và Y là Ala (loại vì mX = 19,86g < 20)
+) TH2 : X là (Gly)2(Ala)3 và Y là Gly (thỏa mãn vì mX = 20,7g)
=> %mX = 82,14%
A. Sai, do X là pentapeptit nên X chỉ có 4 liên kết peptit
B. Phần trăm khối lượng nitơ trong A là 20,29%.
C. Sai, do A có 5 gốc amino axit trong phân tử
D. Sai
Chọn B