Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Cu(OH)2 ➝ CuO + H2O (2)
CuO + H2SO4➝ CuSO4 + H2O (1)
Đổi : 100ml= 0,1lít
Số mol axit sunfuric cần dùng là:
n= CM . V = 0,1 . 2=0,2 mol
Từ (1) ➜ nH2SO4= nCuO= 0,2mol
Khối lượng CuO đã nhiệt phân là:
m= n.M= 0,2. 80=16 (g)
Từ (2)➜nCu(OH)2= nCuO=0,2 mol
Khối lượng đồng hiđroxit đã dùng là:
m= n.M = 0,2.98=19,6 (g)
b)
Từ (1)➙ nCuSO4=nCuO= 0.2mol
Khối lượng muối thu được là:
m=n.M= 0,2 . 160=32 (g)
O
Gọi n là hóa trị của M
Phản ứng xảy ra:
4M+nO2→2M2On
Giả sử số mol M là 1 mol.
→nM2On=1/2nM=0,5 mol
→mM=m=1M(M)=M(M)gam
mM2On=0,5.(2MM+16MO)=0,5(2MM+16n)=MM+8n=1,25m
→MM+8n=1,25MM→MM=32n→n=2→MM=64→M:Cu(Đồng)
Hòa tan oxit
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
Ta có:
mH2SO4=200.19,6%=39,2 gam
→nH2SO4=39,298=0,4 mol = nCuO=nCuSO4
→mCuO=0,4.(64+16)=32 gam;mCuSO4=0,4.(64+96)=64 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mddX=mCuO+mddH2SO4=200+32=232 gam
→C%CuSO4=64232=27,5862%
chúc bạn học tốt
Gọi n là hóa trị của M Phản ứng xảy ra: 4M+nO2→2M2On
Giả sử số mol M là 1 mol.
→nM2On=1/2nM=0,5 mol →mM=m=1M(M)=M(M)gam
mM2On=0,5.(2MM+16MO)=0,5(2MM+16n)=MM+8n=1,25m →MM+8n=1,25MM→MM=32n→n=2→MM=64→M:Cu(Đồng)
a)
n\(H_2SO_4\) = 2.0,1 = 0,2(mol)
Ta có PT:
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
0,2........0,2..............0,2
m\(CaSO_4\) = 0,2.136 = 27,2 (g)
b)
m = mCaO = 56.0,2 = 11,2(g)
c)
m\(H_2SO_4\) đã pư = 98.0,2 = 19,6 (g)
C%\(H_2SO_4\) = \(\frac{19,6}{80}.100\%\)= 24,5%
a, \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 80x + 160y = 32 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuCl_2}=n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=2y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 135x + 325y = 59,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CuO}+6n_{Fe_2O_3}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{1}{0,5}=2\left(l\right)\)
Đồng nhất dữ kiện để thuận lợi cho tính toán, bằng cách nhân đôi khối lượng H2O.
a.
BTNT H: nH2 = nH2O = 0,31 mol
=> nHCl = 0,62mol
BTKL: m kim loại + mHCl = mA + mB => 12,6 + 36,5 . 0,62 = m + 2 . 0,31 => m = 34,61g
b.
\(Mg + H_2SO_4 \rightarrow MgSO_4 + H_2\)
\(n_{Mg}= \dfrac{4,8}{24}= 0,2 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{H_2}= n_{Mg} = 0,2 mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}= 0,2 . 22,4=4,48l\)
b)
Theo PTHH:
\(n_{H_2SO_4}= n_{Mg}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}= \dfrac{0,2}{2}=0,1 l\)
\(a.\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Mg+H_2SO_4->MgSO_4+H_2\\ =>n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ =>V=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b.
Thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) đã dùng là:
\(v_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\\ 0,2.........0,2........0,2\left(mol\right)\\ a.m_{CaSO_4}=136.0,2=27,2\left(g\right)\\ b.m=m_{CaO}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ c.n_{H_2SO_4}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\\ C\%=C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{80}.100=24,5\%\)