Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol H2 thu được ở phần 2 lớn hơn phần 1, nên trong phản ứng với H2O của hỗn hợp X thì vẫn còn Al chưa phản ứng
Lượng HCl lớn nhất cần dùng
n H C l = 0 , 03 + 0 , 02 + 4 ( 0 , 04 - 0 , 02 ) = 0 , 13 ⇒ v = 130 m l
Đáp án B
5 = 2 + 3 ⇒ đipeptit Y là Gly–Ala.
X (C3H10N2O2) + NaOH → khí vô cơ + muối natri của amino axit
⇒ cấu tạo của X là H2NCH(CH3)COONH4 (muối amoni của alanin)
Phản ứng: X + NaOH → Ala–Na + NH3 + H2O
|| Y + 2NaOH → Gly–Na + Ala–Na + H2O.
gọi nX = x mol; nY = y mol ⇒ ∑nNaOH = x + 2y = 0,05 mol.
mE = 106x + 146y = 4,64 gam ⇒ giải x = 0,03 mol; y = 0,01 mol.
⇒ m gam muối gồm: 0,01 mol Gly–Na và 0,04 mol Ala–Na ⇒ m = 5,41 gam
Đáp án D
Cả 2 chất đều phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 ⇒ nX = nNaOH = 0,03 mol.
Mặt khác, cả 2 đều có M = 60 ⇒ m = 0,03 × 60 = 1,8(g)
Đáp án D
X gồm CH3COOH và HCOOCH3 có M = 60
TQ : RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Mol 0,03 <- 0,03
=> mX = 1,8g
Giải thích: Đáp án D
Cả 2 chất đều phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 ⇒ nX = nNaOH = 0,03 mol.
Mặt khác, cả 2 đều có M = 60 ⇒ m = 0,03 × 60 = 1,8(g)
Đáp án D