Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Nếu hai cặp gen quy định hai tính trạng không tương tác
+ Trội lặn hoàn toàn => 2 x 2 = 4 kiểu hình
+ Trội không hoàn toàn sẽ là 3 x 3 = 9 kiểu hình
+ 1 trội hoàn toàn; 1 trội không hoàn toàn thì là 2 x 3 = 6 kiểu hình
Nếu hai cặp gen quy định cùng một tính trạng:
+ Tương tác theo các tỷ lệ 9:7, 13:3,.. cho 2 kiểu hình
+ Tương tác tỷ lệ 9:3:4, 12:3:1,… có 3 kiểu hình
+ Tương tác cộng gộp cho 5 kiểu hình
Vậy các trường hợp có thể: b, c, d, e, f, i
Đáp án C
Kiểu hình aabb - A-bb = 7% mà aabb + A-bb = 25% → aabb = 16%; A-bb = 9%
Do diễn biến NST của tế bào sinh giao tử của bố và mẹ như nhau nên
16%aabb = 40%ab . 40%ab
ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%
Xét các phát biểu của đề bài
(1) đúng.
(2) Sai. Số kiểu gen đồng hợp ở F 1 là 4 kiểu gen, số kiểu gen dị hợp ở F 1 là 6 kiểu gen.
(3) Sai. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định bằng so với kiểu hình aaB.
(4) Đúng.
(5) Sai. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 - Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - (16%aabb + 16%AABB + 10%Ab.10%Ab + 10%aB.10%aB) = 66%
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: AB/ab + Ab/aB = 2.40%.40% + 2.10%.10% = 34%
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là: 66% - 34% = 32%
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
- I sai vì vẫn có thể có hoán vị gen.
- II đúng vì khi có HVG hoặc phân li độc lập thì sẽ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
- III sai vì nếu một cặp dị hợp và cặp còn lại đồng hợp trội thì đời con có tối thiểu 1 loại kiểu hình.
- IV đúng vì cá thể dị hợp 1 cặp gen thì đời con luôn có 2 kiểu gen.
AaBbDd x AabbDD
Số loại kiểu gen = tích số loại kiểu gen các cặp gen.
Số loại kiểu hình = tích số loại kiểu hình các cặp tính trạng.
Số loại kiểu gen = 3.2.2 = 12.
Số loại kiểu hình = 2.2.1 = 4.
¦ Đáp án C
Đáp án C
A-B- = đỏ A-bb = vàng aaB- = aabb = trắng
P: AaBb tự thụ
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Hoa trắng dị hợp ở F1 aaBb = 2/16 = 12,5% → (1) đúng
Đỏ F1: (1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb)
Đỏ F1 tự thụ
F2 : 1/9AABB : 2/9×(3AAB- : 1AAbb) : 2/9×(3A-BB : 1aaBB) : 4/9×(9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aab)
↔ Đỏ: A-B- = 1/9 + 2/9 × ¾ + 2/9 × ¾ + 4/9 × 9/16 = 25/36
Vàng: A-bb = 2/9 × ¼ + 4/9 × 3/16 = 5/36
Trắng: aaB- + aabb = 1 – 25/36 – 5/36 = 6/36
Vậy F2 : 25 đỏ : 5 vàng : 6 trắng → (2) sai
Vàng F1: (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Vàng F1 × vàng F1
F2 vàng t/c : AAbb = 2/3 x 2/3 = 4/9 → (3) sai
Đỏ F1 x đỏ F1
F2 : aabb = 1/81
aaB- = 2/9 × 2/9 + 2/9 × 1/9 × 2 = 8/81
A-bb = 2/9 × 2/9 + 2/9 × 1/9 × 2 = 8/81
A-B- = 64/81
Vậy F2 : 64 đỏ : 8 vàng : 9 trắng → (4) đúng
Vậy có 2 kết luận đúng
Đáp án : A
A-B- = đỏ
A-bb = vàng
aaB- = aabb = trắng
P đỏ A-B- tự thụ
F1 cho 3 loại kiểu hình
=> F1 có kiểu gen A-bb <=> P phải là Bb
F1 trắng thì ít nhất có kiểu gen aaB- <=> P là Aa
Vậy P : AaBb
(1)Số cây trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 : aaBb có tỉ lệ : 0,25 x 0,5 = 0,125 = 12,5 % <=> 1 đúng
(2)Số cây trắng có kiểu gen đồng hợp ở F1 : aaBB và aabb có tỉ lệ : 0,25 x 0,25 + 0,25 x 0,25 = 12,5% <=> 2 đúng
(3)F1 có 3 kiểu gen qui định hoa trắng : aaBB, aaBb, aabb =>3 đúng
(4)Trắng F1 chiếm tỉ lệ 25% ( = tỉ lệ aa)
Trắng đồng hợp bằng 12,5%
=> Trong các cây trắng F1 , trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ : 12,5/25= 50%
=> 4 sai
Đáp án D
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình.
à P: AaBb x AaBb
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng, Hoa trắng có kiểu gen dị hợp = aaBb = 2 16 = 0,125
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng,
aaBB + aabb = 1 16 + 1 16 = 0,125
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. à đúng, Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. à sai, trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp à cây hoa trắng đồng hợp = 50%
Đáp án D
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình.
à P: AaBb x AaBb
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng, Hoa trắng có kiểu gen dị hợp = aaBb = 2/16= 0,125
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng,
aaBB + aabb = 1/6 + 1/6= 0,125
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. à đúng, Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. à sai, trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp à cây hoa trắng đồng hợp = 50%
Đáp án C
Quy ước gen:
A_B_ : hoa đỏ
A_bb : hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb→ P: Bb× Bb.
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa→ P: Aa× Aa.
→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb × AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ
2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.
+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: 1/4+1/4]/2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%
Vậy có 3 kết luận đúng
Ta có kiểu gen :
AaBb x AaBb→(Aa x Aa)(Bb x Bb) = ( AA : 2 Aa : aa) ( BB : 2 Bb : bb)
Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng
+ Trội hoàn toàn => 4 kiểu hình
+ 1 bên trội hoàn toàn , 1 bên trội không hoàn toàn => 6 kiểu hình
+ 2 bên trội không hoàn toàn => 9 kiểu hình
Nếu 2 gen tương tác quy định 1 tính trạng
+ Tương tác bổ sung 9 :7 => 2 kiểu hình
+ Tương tác 9:6:1 => 3 kiểu hỉnh
+ Tương tác cộng gộp => 5 kiểu hình
+ Tương tác át chết 3 hoặc 2 kiểu hình
Số loại kiểu hình là 2,3,4,5,6,9
Các đáp án đúng là : 1,2,3,4,5,8
Đáp án B