Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp.
F1 tự thụ → 27: 9 : 18 : 6 : 3 : 1 = (9: 6 : 1) x (3: 1).
Có hiện tượng tương tác gen.
Nội dung 1 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 : 1)
Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dụng 2 sai.
Nội dung 3 đúng. P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.
Nội dung 4 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ:
9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1 = (9 : 6 : 1) x (1 : 1) → AaBbDd × AaBbdd.
Nội dung 1, 3 đúng.
Đáp án D
Đời con : 3 : 3: 1: 1
Các qui luật đúng là
- Qui luật phân li độc lập : AaBb x Aabb
Quy ước : A-B- = tính trạng 1
A-bb = aaB - = aabb = tính trạng 2
- Hoán vị gen : A B a b ( fA/a =25%) = a b a b
A>> a => quy định tính trạng 1
B>> b => quy định tính trạng 2
- Tương tác bổ sung kết hợp với liên kết gen hoàn toàn : A D a d B b x A D a d b b
Quy ước :
A-B- = Tính trạng 1
A-bb = aaB - = aabb = tính trạng 2
D – tính trạng 3 >> d tính trạng 4
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
Vì 3 gen cùng nằm trên 1 NST thường cho nên:
+ Số kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen = 23 = 8 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng = 14 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng = C 3 2 x 5 = 15 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng = C 3 1 x 2 = 6 kiểu gen.
® Số phép lai giữa cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng = 15 x 6 = 90.
Đực
A
B
D
a
b
d
x
A
b
D
a
B
d
và không có hoán vị gen thì sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen là
A
B
D
a
b
D
;
A
B
D
a
B
d
;
A
b
D
a
b
d
;
a
B
d
a
b
d
® Chỉ có 1 kiểu gen
A
b
D
a
b
d
quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
• Cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen (có thể có kiểu gen là A B D A b d )lai với cá thể cái mang kiểu hình lặp về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen là a B D a B D ) thì sẽ thu được đời con có 2 loại kiểu gen là A B D a B D ; A b d a B D ® Chỉ có 1 kiểu hình.
• Cá thể đực mang theo kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen a b D a b d )lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen a B d a b d ) ,thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
Chọn D
Vì: Gọi 3 gen đang xét lần lượt là: Aa, Bb, Dd
- Vì 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường nên số kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 tính trạng là:
23 = 8 à I đúng
- Số kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng là: C 3 2 .5 = 15 kiểu gen
- Số kiểu gen qui định kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng là: C 3 1 .2 = 6 kiểu gen
à Số phép lai giữa cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng là: 15.6 = 90 à II đúng
- Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen ABD abd lai với cá thể cái mang kiểu hình lặp về I trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen là aBD Abd ), ta thu được đời con ( ABD aBD : Abd aBD ) một loại kiểu hình à III đúng
- Cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen là abD abd ) lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trang (có thể có kiểu gen là aBd abd ), thu được đời con P. abD abd x aBd abd
à
( phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 à IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra đúng
Chọn A
Vì: Xem xét các kết luận đưa ra, ta nhận thấy:
- Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau (AAbb : aaBB) thì thu được F1 có kiểu gen AaBb, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : lAAbb : 2aaBb : 1aaBB : 1aabb với kiểu hình tương ứng là:
9 (A-B-) : 6 (A-bb, aaB-) : 1 (aabb) à 1 đúng.
- Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) lai phân tích (x aabb) thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb (tương ứng với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)
à 2 đúng, 3 sai.
- Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb x AaBb (cây hoa đỏ ở đời con sẽ có kiểu gen là AABB, AaBB, AABb hoặc AaBb với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb; cho giao tử với xác suất 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là: l/9(ab).l/9(ab) = 1/81 à 4 đúng.
- Nếu cho các cá thể F1 dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 1/16 (AAbb) + 1/16 (aaBB) = 1/8 à 5 sai
Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 2,4.
Đáp án C
Kiểu hình aabb - A-bb = 7% mà aabb + A-bb = 25% → aabb = 16%; A-bb = 9%
Do diễn biến NST của tế bào sinh giao tử của bố và mẹ như nhau nên
16%aabb = 40%ab . 40%ab
ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%
Xét các phát biểu của đề bài
(1) đúng.
(2) Sai. Số kiểu gen đồng hợp ở F 1 là 4 kiểu gen, số kiểu gen dị hợp ở F 1 là 6 kiểu gen.
(3) Sai. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định bằng so với kiểu hình aaB.
(4) Đúng.
(5) Sai. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 - Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - (16%aabb + 16%AABB + 10%Ab.10%Ab + 10%aB.10%aB) = 66%
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: AB/ab + Ab/aB = 2.40%.40% + 2.10%.10% = 34%
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là: 66% - 34% = 32%
Đáp án: A
Các qui luật thỏa mãn cho kiểu hình F1 phân li như trên là :
- Phân li độc lập: AaBbDd x aabbdd
- Liên kết gen hoàn toàn: A b a b Dd x a B a b dd
- Hoán vị gen: A B a b Dd x a b a b dd và f = 50%